Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Tiêu hóa, dạ dày

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Abbott

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Pancreatin: 300mg

Công dụng:

Thuốc Creon 25000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn do tuyến tụy không cung cấp đủ men để tiêu hóa thức ăn.
  • Ðiều trị thiểu năng tụy ngoại tiết thường, nhưng không chỉ được tìm thấy với các bệnh sau:
  • Bệnh xơ nang.
  • Viêm tụy cấp hoặc mãn tính (viêm tụy).
  • Phẫu thuật tụy (cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến tụy).
  • Cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày.
  • Ung thư tụy.
  • Sau phẫu thuật nối cắt dạ dày-ruột.
  • Tắc ống tụy hoặc ống mật chủ (như do khối u tân sinh).
  • Hội chứng Shwachman-Diamond (một dạng rối loạn di truyền hiếm gặp).

Dược lực học:

  • Creon chứa pancreatin có nguồn gốc từ lợn được bào chế dưới dạng các vi nang tan trong ruột (kháng acid) trong các nang gelatin.
  • Nang tan nhanh trong dạ dày giải phóng hàng trăm vi nang, được tạo ra trên nguyên tắc đa liều để đạt được sự pha trộn tốt với dưỡng trấp và sau khi thoát ra, chúng phân bố đều các enzym vào trong dưỡng trấp.
  • Khi các vi nang đến ruột non lớp áo bọc nhanh chóng tan ra (ở pH >5,5) phóng thích các enzym có hoạt tính tiêu mỡ, tiêu tinh bột và thuỷ phân protein để bảo đảm sự tiêu hóa mỡ, tinh bột và protein.
  • Các sản phẩm được tiêu hóa bởi enzym tiêu hóa của tuyến tụy sau đó được hấp thu trực tiếp hoặc được thủy phân thêm bằng các enzym tiêu hóa ở ruột.

Dược động học:

  • Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy bằng chứng về sự hấp thu các enzym nguyên vẹn, vì vậy các nghiên cứu dược động học kinh điển không được thực hiện.
  • Các chất bổ sung enzym tụy không cần sự hấp thu để có tác dụng. Ngược lại hoạt tính điều trị đầy đủ của chúng được tạo ra từ trong lòng ống của đường dạ dày ruột.
  • Hơn nữa, chúng là các protein, như thế chúng phải chịu sự tiêu hóa qua sự thuỷ phân protein trong khi đi suốt đường dạ dày ruột trước khi được hấp thu dưới dạng peptid và acid amin.

Cách dùng:

  • Liều dùng phụ thuộc vào nhu cầu của mỗi cá nhân và mức độ nặng của bệnh cũng như thành phần của thức ăn.
  • Uống cả viên thuốc mà không nghiền hoặc nhai, với đủ nước trong hoặc sau mỗi bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ.
  • Khi việc uống thuốc gặp khó khăn (ví dụ bệnh phân là trẻ nhỏ hoặc người già), bạn có thể thận trọng mở nắp viên nang và đổ các hạt vi nang vào một lượng nhỏ thức ăn mềm có tính acid (pH < 5,5) mà không cần nhai, hoặc các hạt vi nang có thể uống cùng chất lỏng có tính acid (pH < 5,5). Chất lỏng này có thể là sốt táo, sữa chua hoặc nước hoa quả có pH ít hơn 5,5, như nước táo, cam hoặc dứa. Nên uống hỗn hợp này ngay không nên để lâu. Việc nghiền và nhai các vi nang hoặc trộn với thức ăn hoặc chất lỏng có pH lớn hơn 5,5 có thể phá vỡ bao nang bảo vệ. Điều này gây ra giải phóng sớm các enzym trong khoang miệng, dẫn tới giảm hiệu quả điều trị và kích ứng các màng nhày, cẩn thận để đảm bảo thuốc không còn trong khoang miệng.
  • Điều quan trọng là luôn đảm bảo uống đủ nước, đặc biệt là trong những giai đoạn mất dịch tăng (ví dụ: tiêu chảy hoặc nôn), uống không đủ nước có thể làm táo bón nặng thêm. Bất kỳ hỗn hợp nào của các hạt vi nang với thức ăn hay chất lỏng nên được uống ngay và không nên để lâu.

Liều dùng:

Liều dùng thường được khuyến cáo cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn với bệnh xơ nang được dựa trên trọng lượng cơ thể:

Dựa theo khuyến cáo của Hội nghị đồng thuận về bệnh xơ nang, nghiên cứu từng cá thể của Hiệp hội bệnh nang xơ Mỹ và Anh, liều khuyến cáo chung cho liệu pháp thay thế enzym tụy được đề xuất như sau:

  • Liều sẽ được bắt đầu với 1000 đơn vị lipase/kg thể trọng/bữa ăn cho trẻ em dưới 4 tuổi và với 500 đơn vị lipase/kg thể trọng/bữa ăn cho trẻ em trên 4 tuổi.
  • Liều dùng nên được điều chỉnh theo độ nặng của bệnh, sự kiểm soát chứng phân mỡ và sự duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt.
  • Đối với hầu hết bệnh nhân liều dùng 10000 đơn vị lipase/kg thể trọng/ngày hoặc liều 4000 đơn vị lipase/gram chất béo đưa vào sẽ là đủ.
  • Liều dùng tính riêng cho bệnh nhân sẽ được xác định theo mức độ khó tiêu và hàm lượng mỡ trong bữa ăn. Liều dùng cần trong một bữa ăn chính từ 25000 đến 80000 đơn vị lipase và một nửa liều của các nhân bệnh nhân cho bữa ăn nhẹ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ:

  • Khi sử dụng thuốc Creon 25000, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Thường gặp, ADR >1/100
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy bụng bất thường, tiêu chảy.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý:

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

  • Thuốc Creon 25000 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược của creon.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.