Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc nhỏ mắt, tra mắt

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Cpc1 Hà Nội

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Mỗi 1.00 ml chứa:
  • Hoạt chất : Timolol – 5 mg

Chỉ định

Giảm áp lực nội nhãn trong các trường hợp:
  • Tăng nhãn áp
  • Glaucom góc mở mãn tính( bao gồm cả các bệnh nhãn mắc bệnh thiếu thủy tinh)
  • Một số trường hợp mắc Glaucom thứ phát

Liều dùng, cách dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Nhỏ 1 giọt thuốc nhở mắt chứa timolol 5 mg/ mkt vào mắt bị bệnh, 2 lần/ ngày
  • Người cao tuổi: Không hiệu chỉnh liều khi sử dụng trên người cao tuổi
    • Cần đánh giá lại áp lực nội nhãn sau 4 tuần điều trị do đáp ứng với thuốc cần vài tuần để ổn định. Khi áp lực nội nhãn được duy trì, có thể chuyển sang chế độ dùng 1 lần/ ngày
    • Nếu cần thiết, khi dùng kèm với các thuốc co đồng tử, có thể sử dụng epinephrin và/ hoặc chất ức chế carbonic anhydrase để tránh bị rửa rồi hoạt chất khi sử dụng kèm với thuốc nhỏ mắt khác, cần dùng các thuốc cách nhau ít nhất 10 phút. Khuyến cáo sử dụng đồng thời hai thuốc nhỏ mắt có hoạt tính chẹn thụ thể beta
    • Khi chuyển từ thuốc chẹn thụ thể beta khác: Ngừng sử dụng thuốc cũ sau khi điều trị đủ ngày và bắt đầu dùng timo drop vào ngày tiếp theo, nhỏ 1 giọt  vào mắt bị bệnh, 2 lần/ ngày. Vào ngày tiếp theo, ngừng thuốc cũ hoàn toàn và tiếp tục dùng timo drop. Bệnh nhân nên được hướng dẫn tháo kính áp tròng mềm trước khi sử dụng timolol
  • Trẻ em: Do dữ liệu còn hạn chế, chỉ khuyến cáo sử dụng timolol trong điều trị Glaucom bẩm sinh nguyên phát và glaucom tuổi vị thành niên nguyên phát trong giai đoạn chuyển tiếp khi có quyết định phẫu thuật, trong trường hợp phẫu thuật thất bại khi đang đợi lựa chọn khác
  • Các dùng: để hạn chế tác dụng phụ, chỉ nhỏ 1 giọt và mỗi mắt ở mỗi lần dùng
  • Có thể hạn chế sự hấp thu toàn thân của các thuốc nhỏ mắt chẹn thụ thể beta bằng cách nín thở tắc mũi và giữ cho mắt nhắm càng lâu càng tốt( khoảng 3-5 phút) sau khi mở mắt.

Dược lực học (cơ chế tác dụng)

  • Timolol maleat là một thuốc chạn thụ thể beta không chọn lọc, không có tác dụng kích thích beta hoặc hiệu quả gây tê cục bộ đáng kể
  • Tác dụng giảm áp lực của Timolol maleat có khả năng là do làm giảm lưu lượng dòng chảy, tuy nhiên, chưa rõ liệu áp lực này có phải chỉ do tác dụng chẹn beta gây ra hay không. Thuốc không ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim.
Đối tượng đặc biệt
  • Giống như các thuốc nhỏ mắt khác, thuốc nhỏ mắt Timo drop có thể bị hấp thu đường toàn thân. Do Timolol có hoạt tính chẹn thụ thể beta, các phản ứng trên tim mạch, phổi và các tác dụng phụ toàn thân có thể xảy ra. Tỷ lệ gặp tác dụng phụ toàn thân sau khi dùng timolol đường nhỏ mắt thấp hơn so với đường dùng toàn thân. Rồi giảm hấp thu toàn thân

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Nên tránh dùng sản phẩm trong thời gian mang thai, trừ khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ. Các nghiên cứu dịch tế không cho thấy dấu hiệu dị dạng nhưng cho thấy nguy cơ bị chậm hát triển trong tử cung khi dùng các thuốc chẹn beta đường uống. Ngoài ra, các dấu hiệu và triệu chứng của chẹn beta dã quan ssats được trên trẻ sơ sinh khi dùng thuốc cho đến tận ngày sinh. Nếu kê đơn timolol cho tới ngày sinh, cần phải theo dõi chặt chẽ tính trạng của trẻ trong những ngày đầu

Phụ nữ cho con bú:

  • Timolol được phát hiện trong sữa. Với phụ nữ cho con bú, cần lựa chọn dùng timolol hoặc dừng cho con bú, phụ thuộc và tầm qua trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng không mong muốn

  • Giống như các thuốc nhỏ mắt khác, Timolol có thể bị hấp thu qua đường toàn thân. Điều này có thể gây ra các tác dụng phụ tương tự như khi dùng thuốc chẹn beta đường toàn thân. Tỷ lệ gặp ADR toàn thân sau khi dùng thuốc đường nhở mắt thấp hơn so với khi dùn thuốc đường toàn thân. Các tác dụng phụ được để cập bao gồm các phản ứng khi dùng thuốc chẹn beta đường nhỏ mắt.

Tương tác thuốc

  • Chưa có các nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc được tiến hành với Timolol
  • Có thể xuất hiện tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm khi dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt chứa các thuốc chẹn beta và các tghuoocs dùng đường uống bao gồm: thuốc chẹn kênh calci, thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp( bao gồm: Amiodaron), glycosid tim, thuốc kích thích hệ phó giao cảm, guanethidin
  • Tiềm ẩn tác dụng của hiệu ứng chẹn beta đường toàn thân( ví dụ giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi phối hợp với các chất ức chế CYP2D6( Ví dụ Quindin, fluoxetin, paoxetin) và timolol
  • Một vài trường hợp giãn đồng tử do dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt có hoạt tính chẹn beta và adrenalin( epinephrin) đã được báo cáo
  • Clonidin: Tăng nguy cơ “tăng huyết áp bật lại” khi ngừng clonidin
  • Thuốc gây mê: Tăng nguy cơ giảm áp cơ tim và hạ huyết áp do chựn đáp ứng của tim tới các kích thích phản xạ của hệ giao cảm
  • Cimetidin, hydralazin, phenothiazin và cồn: có thể làm giảm nông độ Timolol trong huyết tương.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp:
  • Sốc tim
  • Có triệu chứng suy tim
  • Blck nhĩ thất độ 2,3 không kiểm soát được bằng máy điều hòa nhịp tim
  • Nhịp xoang chậm, hội chứng nút  xoang bệnh lý
  • Các bệnh đường hô hấp phản ứng bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản
  • Hiện mắc hoặc có tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nghiêm trọng( hội chứng Raynaud)
  • Tiền sử dị ứng với hoạt chất, tá dược hoặc các thuốc chẹn thụ thể beta khác

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.