Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc cường dương

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Lilly (Mỹ)

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Hoạt chất: tadalafil 20mg
  • Tá dược: lactose monohydrate, croscarmellose sodium, hydroxypropylcellulose, microcrystalline cellulose, sodium laurilsulfate, magnesium stearate.

Công dụng (Chỉ định)

  • Cialis 20mg có công dụng điều trị rối loạn cương dương.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Uống thuốc với lượng nước vừa đủ trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo: 10 mg/lần. Liều tối đa: 20 mg/lần.
  • Dùng tối đa mỗi ngày một lần. Không khuyến cáo sử dụng hàng ngày.
  • Cùng với việc điều trị bằng thuốc, để tăng cường hiệu quả, mỗi bệnh nhân cần có chế độ dinh dưỡng kết hợp với các bài tập tăng cường sinh lý nam.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

không sử dụng thuốc cường dương Cialis 20mg trong những trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng Nitrates hữu cơ.
  • Người mắc các bệnh lý liên quan đến tim mạch như:
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng vừa qua.
  • Cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực khi quan hệ tình dục.
  • Suy tim nặng hơn trong vòng 6 tháng vừa qua.
  • Loạn nhịp tim không kiểm soát được.
  • Huyết áp thấp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Tai biến mạch máu não trong vòng 6 tháng gần nhất.
  • Mất thị giác một bên mắt do bệnh lý thần kinh thị giác gây ra thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Đau đầu, đỏ mặt.
  • Xung huyết mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản…
  • Đau lưng, cơ, các đầu xương.

Ít gặp:

  • Quá mẫn, đau mắt, nhìn mờ.
  • Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Tăng hoặc hạ huyết áp.
  • Khó thở.
  • Đau bụng, ngực
  • Phát ban.
  • Chóng mặt.

Hiếm gặp:

  • Đột quỵ, ngất, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua.
  • Cơn tai biến nhồi máu.
  • Đau nửa đầu.
  • Mất trí nhớ tạm thời.
  • Phù mạch
  • Sưng mí mắt.
  • Xung huyết kết mạc.
  • Bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước.
  • Tắc mạch võng mạc.
  • Suy giảm thính lực đột ngột.
  • Nhồi máu cơ tim.
  • Đau thắt ngực.
  • Loạn nhịp thất.
  • Ngừng tim đột ngột.

Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đáng chú ý của thuốc với một số thuốc khác như sau:

  • Các chất ức chế Cytochrome P450: Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Cần giảm liều thuốc Cialis 20mg.
  • Chất cảm ứng Cytochrome P450: Giảm nồng độ thuốc trong huyết tương, giảm tác dụng của thuốc. Cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
  • Nitrates: Tăng tác dụng hạ áp của thuốc này. Trong trường hợp bắt buộc, sử dụng cách nhau ít nhất 48 giờ.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng của nhóm thuốc này. Cần thận trọng khi phối hợp. Sử dụng liều thấp nhất và tăng dần liều lượng dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Các cơ chất CYP1A2 như Theophylin: Tăng nhẹ nhịp tim.
  • Ethinylestradiol và Terbutaline: Tăng sinh khả dụng của 2 thuốc này.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

Lưu ý khi sử dụng

  • Trước khi điều trị với thuốc cần phải hỏi bệnh sử của bệnh nhân cũng như tình trạng rối loạn cương dương trước khi quyết định phương pháp điều trị.
  • Bệnh nhân có thể gặp các vấn đề về tim mạch nghiêm trọng nếu đã có tiền sử bệnh nền từ trước. Thực tế lâm sàng đã ghi nhận các trường hợp như đột quỵ, tử vong do bệnh tim, nhồi máu cơ tim…
  • Trong trường hợp bệnh nhân gặp các triệu chứng khiến thị đột ngột cần liên hệ bác sĩ để xử lý ngay lập tức.
  • Đối với bệnh nhân bị suy gan, suy thận cần đánh giá tỷ lệ rủi ro/lợi ích trước khi quyết định sử dụng thuốc.
  • Nếu bệnh nhân có thể bị cương dương vật kéo dài trên 4 giờ, cần can thiệp y khoa ngay để tránh tình trạng biến dạng dương vật và các tổn thương khả năng cương dương vĩnh viễn.
  • Không nên sử dụng thuốc với các chất điều trị rối loạn cương dương khác.
  • Thành phần tá dược có chứa Lactose monohydrate. Không dùng thuốc cho những bệnh nhân gặp phải những vấn đề liên quan đến di truyền không dung nạp Galactose, khiếm khuyết men Lapp Lactase hay rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không sử dụng

Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc

  • Một số báo cáo cho thấy một số trường hợp chóng mặt gặp phải khi dùng thuốc, tuy nhiên tác dụng phụ này không đáng kể. Do đó thuốc có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.