Thành phần
- Domperidone 10mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.
- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.
Dược lực học
- Thành phần hoạt chất là Domperidon, một chất kháng thụ thể Dopamin với đặc tính chống nôn ói.
- Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể Dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
- Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
Dược động học
- Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút.
- Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.
Liều dùng
Buồn nôn & nôn do bất kỳ nguyên nhân:
- Người lớn: 10-20mg, mỗi 4-8 giờ.
- Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, mỗi 4-8 giờ.
Các triệu chứng khó tiêu:
- Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần.
Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm thuốc.
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột.
- U tuyến yên tiết Prolactin
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ.
- Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua.
- Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức.
- Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc ức chế men CYP 3A4.
- Ketoconazole. Bromocriptine.
- Thuốc giảm đau nhóm Opioid, tác nhân giãn cơ Muscarinic.
- Cimetidine, Famotidine, Nizatidine hoặc Ranitidine. Lithium.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Chưa có đánh giá nào.