Thành phần:
- Acid fusidic (dưới dạng hemihyrat): 2%.
- Betamethason (dưới dạng valerat): 0.1%.
Công dụng:
- Chỉ định điều trị các trường hợp eczema (chàm), bao gồm: chàm dị ứng, chàm ở trẻ em và chàm eczema thể đồng tiền, chàm da đầu, chàm do tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã nhờn khi nghi ngờ có kèm nhiễm trùng.
Liều dùng:
- Cách dùng: Làm sạch và để khô vùng da tổn thương, thoa một lớp kem mỏng vào các vị trí có tổn thương. Đảm bảo thuốc bảo phủ đều các vị trí.
- Liều dùng: Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da tổn thương 2 lần/ngày đến khi đáp ứng điều trị đạt được. Một đợt điều trị không nên vượt quá 2 tuần. Với các tổn thương khó điều trị có thể tăng cường điều trị bằng màng Polythene bằng giữ thuốc. Thông thường, chỉ cần bằng kín qua đêm.
Chống chỉ định:
- Các trường hợp mẫn cảm với acid fusidic, muối fusidat, betamethason và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Nhiễm trùng da do nắm, virus hoặc vi khuẩn mà không được điều trị hoặc không được kiểm soát một cách phù hợp.
- Các biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai mà không được điều trị hoặc kiểm soát phù hợp,
- Viêm da quanh miệng và hội chứng thật đỏ (Rosacea).
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mắn ngửa. Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn khác như:
Ít gặp. 1/1000 < ADR <1/100:
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Da và Thỏ dưới da: Viêm da tiếp xúc, bỏng rát, ngứa, khô da, tình trạng edena trầm trọng hơn.
- Toàn thân và tại vị trí bôi;: kích ứng, đau tại chỗ bội thu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Da và mỏ dưới da: Phát ban, ban đỏ, rể đay.
- Toàn thân và tại vị trí bôi: Sưng tấy hoặc hình thành mụn nước tại khu vực bôi thuốc.
- Một số tác dụng không mong muốn toàn thân do beta Tribetason valerat bao gồm:
- Suy tuyến thượng thận, đặc biệt khi sử dụng tại chỗ kéo dài.
- Tăng áp lực nội nhãn và tăng nhãn áp có thể xảy ra khi sử dụng thuốc ở vùng da cắn rốt. Đặc biệt khi sử dụng kéo dài ở bệnh nhân có dấu hiệu bệnh tăng nhãn áp tiến triển.
Một số tác dụng không mong muốn ngoài da do corticosteroid gây ra bao gồm: Teo da, viêm da, sưng tấy, ban đỏ, hội chứng mất đồ, giãn mạch dưới da, mắt sắc tố da, tăng tiết mồ hôi, rối loạn phát triển tương tác. Các mảng xuất huyết có thể xuất hiện khi sử dụng Corticosteroid tại chỗ kéo dài.
Tương tác với các thuốc khác:
- Thuốc ít tương tác với các thuốc dùng đường toàn thân
Lưu ý khi sử dụng:
- Tránh điều trị liên tục trong thời gian dài, đặc biệt là đối với vùng da mặt, trên các nếp gấp, vùng da bị hăm, ở trẻ em & nhũ nhi.
- Dùng thận trọng ở vùng gần mắt vì thuốc có thể gây glaucoma & cườm.
- Rối loạn tầm nhìn đã được ghi nhận khi dùng corticosteroid tại chỗ và toàn thân
- Hiện tượng ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (trục HPA) có hồi phục có thể xảy ra do sự hấp thu toàn thân các corticosteroid tại chỗ.
- Cần sử dụng thận trọng với trẻ em do khả năng nhạy cảm hơn với nguy cơ ức chế trục dưới đổi – tuyến yên – tuyến thượng thận và hội chứng Cushing do corticosteroid. Thuốc có chứa betamethasone valerate, sử dụng tại chỗ kéo dài có thể gây teo da.
- Vi khuẩn kháng thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng acid fusidic tại chỗ. Mức độ và tần suất sử dụng làm tăng nguy cơ kháng thuốc. Cần hạn chế thời gian sử dụng xuống dưới 14 ngày cho 1 đợt điều trị để giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc
- Việc phối hợp steroid- kháng sinh không nên kéo dài quá 7 ngày nếu các triệu chứng lâm sàng không cải thiện.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên dùng steroid tại chỗ cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản:
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Chưa có đánh giá nào.