Thành phần:
- Sulfamethoxazol: 200 mg
- Trimethoprim: 40 mg
Chỉ định:
- Độ nhạy cảm trong phòng thí nghiệm của vi khuẩn với kháng sinh thay đổi theo địa lý và thời gian, cần luôn lưu ý đến thực tế tại địa phương khi lựa chọn kháng sinh.
- Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp chưa biến chứng: điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu do chủng vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa: điều trị cấp viêm tai giữa khi việc dùng sulfamethoxazol và trimethoprim tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ.
- Điều trị đợt cấp kịch phát của viêm phế quản mạn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Tiêu chảy: điều trị tiêu chảy do các chủng E. coli nhạy cảm sinh độc tố đường ruột.
- Nhiễm khuẩn đường ruột do Shigella: điều trị viêm ruột do các chủng nhạy cảm của Shigella flexneri và
- Shigella sonnei khi có chỉ định điều trị bằng thuốc kháng khuẩn.
Liều dùng:
Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: Mỗi ngày, trẻ sử dụng 1 ống thuốc (chứa 200mg sulfamethoxazole và 40mg trimethoprim), chia làm 2 lần uống, cách nhau 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: Liều dùng tương tự như trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng, tức là 1 ống thuốc/lần, uống 2 lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ.
- Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Mỗi lần uống, trẻ sử dụng 2 ống thuốc (chứa 400mg sulfamethoxazole và 80mg trimethoprim), uống 2 lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 4 ống thuốc/lần, uống 2 lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ.
Cần tiếp tục điều trị cho đến khi các triệu chứng bệnh hết ít nhất 2 ngày. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
Nếu sau 7 ngày điều trị mà không thấy cải thiện: Cần đưa trẻ đi khám lại để bác sĩ đánh giá và điều chỉnh phác đồ điều trị.
Cách dùng:
Thuốc được sử dụng dưới dạng hỗn dịch uống. Trước khi uống cần lắc kỹ để thuốc được phân tán đều trước khi dùng.
Xử trí khi quên liều:
Nếu quên liều điều trị, hãy uống ngay sau khi vừa nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều quên quá gần với liều điều trị tiếp theo thì hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng liền tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không được tự ý sử dụng liều gấp đôi so với liều chỉ định.
Xử trí khi quá liều:
- Quá liều Bixazol có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, do đó cần được xử lý kịp thời và đúng cách.
- Các triệu chứng khi quá liều Bixazol bao gồm: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, co giật, phát ban, ngứa, sốc phản vệ,…
- Xử trí khi quá liều: cần ngừng dùng thuốc sau đó liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu.
- Cần phải xử trí triệu chứng: hỗ trợ hô hấp, điều trị các triệu chứng đi kèm như buồn nôn, ói mửa, đau bụng bằng các thuốc phù hợp. Trong trường hợp quá liều nặng, có thể cần phải thực hiện thẩm tách máu để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Đối tượng sử dụng:
- Những người đang gặp phải tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Khuyến cáo:
Tác dụng không mong muốn của thuốc Bixazol:
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc:
- Nhiễm khuẩn: Nấm phát triển quá mức: Thuốc có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể, tạo điều kiện cho nấm phát triển.
- Rối loạn máu: Giảm các tế bào máu: Thuốc có thể làm giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu, dẫn đến tăng nguy cơ nhiễm trùng, chảy máu và thiếu máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng: Một số người có thể bị dị ứng với thuốc, biểu hiện qua các triệu chứng như phát ban da, ngứa, phù mạch, thậm chí là sốc phản vệ.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy: Đây là những tác dụng phụ thường gặp nhất, có thể gây mất nước và điện giải.
- Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt: Một số người có thể cảm thấy đau đầu hoặc chóng mặt khi sử dụng thuốc.
- Rối loạn gan: Tăng men gan: Thuốc có thể gây tổn thương gan, biểu hiện qua việc tăng các men gan.
- Rối loạn da: Phát ban da: Phát ban da là một tác dụng phụ thường gặp, có thể kèm theo ngứa.
- Rối loạn thận: Suy thận: Trong một số trường hợp hiếm gặp, thuốc có thể gây tổn thương thận.
Các tác dụng phụ rất hiếm gặp bao gồm:
- Viêm gan: Viêm gan do thuốc có thể gây vàng da, mệt mỏi.
- Hội chứng Stevens-Johnson: Đây là một phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong.
- Suy tủy: Thuốc có thể ức chế tủy xương, dẫn đến giảm sản xuất các tế bào máu.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông máu (như Warfarin): Cotrimoxazol có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin, tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc chống co giật (như Phenytoin): Cotrimoxazol làm giảm sự chuyển hóa của Phenytoin, dẫn đến tăng nồng độ Phenytoin trong máu và có thể gây độc.
- Methotrexat: Cotrimoxazol có thể làm tăng độc tính của Methotrexat, đặc biệt ở thận.
- Thuốc lợi tiểu: Cotrimoxazol có thể làm tăng nguy cơ giảm kali máu khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Thuốc hạ đường huyết: Cotrimoxazol có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
- Cyclosporin: Cotrimoxazol có thể làm tăng nồng độ Cyclosporin trong máu và tăng nguy cơ độc tính thận.
- Thuốc trị gút: Cotrimoxazol có thể làm tăng nồng độ acid uric trong máu, làm trầm trọng thêm bệnh gút.
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu của Bixazol.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Tăng nguy cơ tổn thương thận.
Chống chỉ định:
- Không sử dụng thuốc cho những người đã từng bị dị ứng hoặc có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm Sulfamethoxazol, Trimethoprim hoặc các chất phụ gia khác có trong thuốc.
- Người bệnh bị tổn thương gan nghiêm trọng không nên sử dụng thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng, không thể theo dõi được nồng độ thuốc trong máu cũng không nên sử dụng thuốc.
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 6 tuần tuổi, trừ trường hợp đặc biệt như dự phòng hoặc điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci cho trẻ sơ sinh từ 4 tuần tuổi trở lên.
Thận trọng:
- Thận trọng dùng Bixazol cho người dị ứng nặng, hen phế quản.
- Cần tránh dùng Bixazol cho những bệnh nhân được biết hoặc nghi là có nguy cơ mắc bệnh rối loạn chuyển hóa porphyria cấp tính.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp khi không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này
- Nên sử dụng thận trọng với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuần tuổi
- Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản:
- Bảo quản dưới 30°C.
Chưa có đánh giá nào.