Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc hướng thần

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Savi

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Citalopram: 10mg.

Công dụng:

  • Thuốc được chỉ định để kiểm soát các triệu chứng ở bệnh nhân bị chẩn đoán trầm cảm. Thuốc được chứng minh là có thể kiểm soát tình trạng trầm cảm kéo dài từ 4 tuần đến 6 tuần ở các bệnh nhân ngoại trú, thuốc có tác dụng tốt trên cả những bệnh nhân bị trầm cảm nặng.
  • Tác dụng của thuốc ở những bệnh nhân cần điều trị nội trú vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Trong trường hợp cần thiết phải điều trị lâu dài thì cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả của thuốc.

Liều dùng:

  • Người trưởng thành bị trầm cảm: Khởi đầu với liều 20mg/ngày (tương đương với 1 viên Cinasav 10), có thể tăng dần đến tới 40mg/ngày. Liều uống cần được tăng theo từng tuần và không được tăng quá 20mg. Một số bệnh nhân bệnh nhân có thể dùng tới 60mg/ngày, tuy nhiên liều lượng này không được khuyến khích.
  • Liều 20mg/ngày thường được khuyến cáo cho các bệnh nhân lớn tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan: Thuốc có thể sử dụng được cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến vừa, liều khuyến cáo là 20mg/ngày.
  • Liều 40mg/ngày chỉ được sử dụng cho những bệnh nhân không kiểm soát được tình trạng bệnh khi dùng với liều thấp.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Ở người bị suy giảm chức năng thận mức độ nhẹ đến vừa thì không cần điều chỉnh liều. Không nên dùng thuốc cho người bị suy giảm chức năng thận mức độ nặng.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định sử dụng cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc bệnh nhân có biểu hiện tương tự như hội chứng Serotonin.
  • Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc IMAO hoặc đã dừng thuốc trong vòng 2 tuần trở lại đây.
  • Không dùng cho người cho người đang điều trị với Selegillin.
  • Tuyệt đối không kết hợp Citalopram với Linezolid trừ khi có biện pháp kiểm soát huyết áp thích hợp.
  • Không được điều trị đồng thời với các thuốc chứa hoạt chất Pimozide.

Tác dụng phụ:

  • Vị giác và thể trạng: Tăng hoặc làm giảm cảm giác thèm ăn, tăng tiết nước bọt bất thường, rối loạn cân nặng.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, luôn trong trạng thái lo lắng hoặc hồi hộp, buồn ngủ, run, loạn cảm, ảo giác.
  • Chức năng tình dục: Tăng hoặc giảm chức năng tình dục, rối loạn xuất tinh (xuất tinh quá sớm hoặc quá muộn).
  • Đau hệ thống cơ xương khớp, rối loạn tiêu hóa, tình trạng xuất huyết dạ dày cũng đã được báo cáo.
  • Hạ huyết áp, ngất,…

Tương tác thuốc:

Thuốc Tương tác
Các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương Đặc biệt thận trọng khi sử dụng phối hợp
Các thuốc IMAO Gia tăng nguy cơ xảy ra các biến cố nghiêm trọng
Các thuốc chống loạn thần khác Kéo dài khoảng QT
Các thuốc chống loạn nhịp tim IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng Kéo dài khoảng QT
Sparfloxacin, Erythromycin, Moxifloxacin, Pentamidine Phối hợp đồng thời có thể kéo dài khoảng QT
Thuốc điều trị sốt rét Gia tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
Các thuốc có tác dụng kháng Histamin Phối hợp đồng thời có thể kéo dài khoảng QT
Thuốc chống đông hoặc tác động lên chức năng tiểu cầu Phối hợp đồng thời có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết
Các thuốc hạ Kali huyết Phối hợp làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp ác tính

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân mắc các triệu chứng rối loạn tâm lý khác.
  • Bệnh nhân ngoại trú cần báo lại với bác sĩ điều trị nếu bệnh có dấu hiệu xấu đi, đặc biệt là khi bệnh nhân có dấu hiệu muốn tự tử hoặc có hành vi bất thường.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân lớn tuổi có nhiều bệnh lý nền hoặc bị chẩn đoán là suy giảm chức năng gan và thận.
  • Nếu có dấu hiệu loạn nhịp tim thì cần ngừng thuốc và báo lại với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
  • Điều trị với thuốc có thể làm tăng nguy cơ hạ natri huyết đặc biệt là ở những bệnh nhân lớn tuổi.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

  • Thai phụ: Dữ kiện sử dụng thuốc trên thai phụ còn rất hạn chế, do đó cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng và cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ lượng thuốc được tiết qua sữa mẹ. Tránh dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.

Xử trí khi quá liều

  • Co giật, rối loạn nhịp tim, kích động, ngừng tim,… có thể là một trong những triệu chứng của tình trạng quá liều.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu do đó khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào thì cần báo lại cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được cấp cứu kịp lúc. Có thể sử dụng thuốc nhuận tràng thẩm thấu hoặc than hoạt để làm giảm hấp thu thuốc.

Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc nơi cao ráo và thoáng mát, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.