Điều trị tình trạng phù nề khi gặp các tình trạng chấn thương, phẫu thuật hoặc là bỏng.
Liều dùng:
Liều dùng cho bệnh nhân trưởng thành
Sử dụng đường uống: 1 viên x 3-4 lần/ngày
Sử dụng ngậm dưới lưỡi: 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Liều dùng cho trẻ em
Hàm lượng 8400 đơn vị USP không phù hợp để sử dụng cho trẻ em, nên xem xét hàm lượng thấp hơn cho trẻ.
Cách dùng:
Thuốc sử dụng đường uống. Có thể nuốt nguyên viên thuốc với nhiều nước hoặc ngậm dưới lưỡi cho thuốc tan dần.
Chống chỉ định:
CTTMOSIN 8400 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
lpha Chymotrypsin được cho thấy là có khả năng dung nạp tốt ở đa số bệnh nhân sử dụng đường uống. Không có hồ sơ an toàn của alpha chymotrypsin khi được dùng đường khác. Không có tác dụng phụ nghiêm trọng hay kéo dài được ghi nhận, các tác dụng phụ biến mất nếu ngừng điều trị hoặc giảm liều.
Rối loạn tiêu hóa khi uống thuốc: đầy hơi, khó tiêu, cảm giác nặng bụng, táo bón, tiêu chảy hoặc buồn nôn, thay đổi ở phân (màu sắc, mùi).
Tăng nhãn áp hay các bất thường khác trên mắt.
Ngoài ra, thuốc có thể gây ra phản ứng dị ứng với tần suất rất hiếm, điển hình bằng một số triệu chứng như ngứa, khó thở, thở khò khè, khàn giọng, khó nói, sưng môi, lưỡi, cổ họng, buồn nôn, nhịp tim nhanh, mất ý thức,…
Tương tác:
Các loại hạt chứa nhiều protein (jojoba, đậu tương dại, cà chua,…) có thể ức chế hoạt động của hoạt chất nhưng có thể bất hoạt các protein này bằng cách đun sôi.
Không phối hợp alpha chymotrypsin với thuốc giảm đờm Acetylcystein, thuốc chống đông máu vì khả năng làm tăng Sinh khả dụng của những thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng:
Đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu, dị ứng với protein, đang dùng thuốc chống đông máu: Cần phải thận trọng trước và trong quá trình sử dụng thuốc CTTMOSIN 8400.
Alpha chymotrypsin có khả năng làm mất pha lê thể (dịch kính) nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trong phẫu thuật đục nhân mắt ở đối tượng < 20 tuổi. Không dùng CTTMOSIN 8400 cho bệnh nhân có tăng nhãn áp có vết thương hở hoặc người đục dịch kính bẩm sinh.
Uống thuốc với nhiều nước (khoảng 240ml – 1 cốc đầy) là một cách để tăng hoạt tính của alpha chymotrypsin.
Thành phần thuốc chứa sucrose, do đó không nên sử dụng thuốc ở đối tượng có bệnh di truyền hiếm gặp làm mất khả năng dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose – galactose hoặc thiếu sucrose – isomaltose.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên chỉ sử dụng nếu có ý kiến chỉ định của bác sỹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về những phản ứng bất lợi cho khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Xử trí khi quá liều
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và mang theo hộp/vỉ thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp.
Không bảo quản thuốc ở nơi có gần nguồn nhiệt vì nhiệt độ có thể làm giảm hoạt tính của alpha chymotrypsin.
Chưa có đánh giá nào.