Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc tiêm, dịch truyền

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Cilag AG

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Epoetin α: 10000 UI/1ml.

Công dụng:

  • Eprex với thành phần hoạt chất chính là Epoetin α có tác dụng điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, thiếu máu ở bệnh nhân mắc HIV, thiếu máu ở bệnh nhân ung thư khi sử dụng hóa trị, xạ trị hoặc trường hợp trẻ em bị sinh non và thiếu máu, ..

  • Chỉ định cho những trường hợp bệnh nhân suy thận mạn tính, HIV, ung thư có xảy ra tình trạng thiếu máu.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Eprex cho những trường hợp bệnh nhân dị ứng với Epoetin α hay các thành phần khác của thuốc Eprex

Cách dùng:

  • Liều dùng trong suy thận mạn: sử dụng 50 IU/kg 1 lần, dùng từ 2 – 3 lần 1 tuần.

  • Liều dùng cho bệnh nhân ung thư: sử dụng 150 IU/kg 1 lần, sử dụng 3 lần 1 tuần, tiêm SC.

  • Sau 4 tuần sử dụng 300 IU/kg mỗi lần, sử dụng 3 lần 1 tuần.

Lưu ý khi sử dụng Eprex 10000

  • Tất cả các bệnh nhân dùng epoetin alfa cần được theo dõi và kiểm soát huyết áp chặt chẽ. Cần thận trọng khi sử dụng epoetin alfa cho những bệnh nhân tăng huyết áp không được điều trị, điều trị không đầy đủ hoặc kiểm soát kém. Có thể cần thiết phải bắt đầu hoặc tăng cường điều trị tăng huyết áp. Nếu không kiểm soát được huyết áp, nên ngừng sử dụng epoetin alfa.

  • Cơn tăng huyết áp kịch phát kèm bệnh lý não và co giật, cần sự can thiệp ngay của bác sĩ và liệu pháp điều trị tích cực, đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng epoetin alfa trên các bệnh nhân trước đó có huyết áp bình thường hoặc thấp. Cần đặc biệt chú ý đến các cơn đau nhói xuất hiện đột ngột, tương tự như cơn nửa đầu, do đây có thể là một dấu hiệu cảnh báo.

  • Epoetin alfa cần được dùng thận trọng trên bệnh nhân động kinh, tiền sử co giật, hoặc có tình trạng bệnh lý dẫn đến tăng nguy cơ động kinh như nhiễm khuẩn thần kinh trung ương và di căn não.

  • Epoetin alfa cần được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy gan mạn. Độ an toàn của việc sử dụng epoetin alfa chưa được thiết lập trên bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.

  • Tăng tỉ lệ gặp biến cố huyết khối trong lòng mạch máu (TVEs) đã được ghi nhận trên các bệnh nhân đang dùng các epoetin. Các biến cố này bao gồm huyết khối tĩnh mạch, động mạch và thuyên tắc mạch (bao gồm một số trường hợp dẫn đến tử vong), như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc mạch phổi, huyết khối võng mạc và nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, tai biến mạch máu não (bao gồm nhồi máu não, xuất huyết não và cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua) đã được ghi nhận.

  • Cần cân nhắc kĩ giữa nguy cơ gặp biến cố huyết khối trong lòng mạch và lợi ích từ việc điều trị bằng epoetin alfa, đặc biệt trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ thúc đẩy huyết khối trong lòng mạch, bao gồm béo phì và tiền sử huyết khối trong lòng mạch (ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc mạch phổi, và tai biến mạch máu não).

Tác dụng phụ:

  • Thuốc Eprex có thể gây ra cho người sử dụng các tác dụng phụ ngoài ý muốn như đau khớp, đau đầu, sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn, dị ứng, mẩn ngứa, nổi mề đay, phát ban đỏ, mụn nhọt.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

  • Không có bằng chứng cho thấy epoetin làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc khác.

  • Các thuốc làm giảm quá trình tạo hồng cầu có thể làm giảm đáp ứng với epoetin alfa.

  • Do cyclosporin liên kết với hồng cầu nên có thể xảy ra tương tác thuốc. Nếu epoetin alfa được dùng đồng thời với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu và hiệu chỉnh liều của cyclosporin khi hematocrit tăng.

  • Không có bằng chứng về tương tác giữa epoetin alfa và yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G-CSF) hoặc yếu tố kích thích đại thực bào (GM-CSF) khi đánh giá sự biệt hóa hoặc tăng sinh các tế bào máu trên các mẫu sinh thiết khối u in vitro.

  • Trên các bệnh nhân nữ trưởng thành mắc ung thư vú di căn, sử dụng đồng thời epoetin alfa 40000 IU/mL và trastuzumab 6 mg/kg theo đường tiêm dưới da không gây ảnh hưởng đến dược động học của trastuzumab.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Khoảng điều trị của epoetin alfa rất rộng. Quá liều epoetin alfa có thể gây ra những tác dụng dược lý quá mức của hormon này. Có thể mở tĩnh mạch nếu hemoglobin máu quá cao. Có thể sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết.

Bảo quản:

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.