Thành phần:
- Atorvastatin: 20mg.
Công dụng:
- Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
- Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
- Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu 10 mg, một lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được.
- Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.
- Khi dùng phối hợp với Amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày.
- Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.
Làm gì nếu quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ:
- Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng:
- Ở bệnh nhân uống nhiều rượu & có tiền sử bệnh gan. Kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị. Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.
Tương tác thuốc:
- Nguy cơ bệnh lý cơ vân gia tăng khi dùng với cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, niacin, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azole. Giảm nồng độ thuốc khi dùng với thuốc kháng acid.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 30 độ C, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Chưa có đánh giá nào.