Thành phần:
- Minoxidil 50mg/ml.
Công dụng:
- Kích thích sự phát triển tóc trên đỉnh đầu ở nam giới và nữ giới bị hói đầu kiểu nam giới.
- Chưa rõ cơ chế tác động của hoạt chất đến sự phát triển của tóc, tuy nhiên, các nghiên cứu cho rằng, Minoxidil tăng sự lưu thông máu lên da đầu do sự giãn mạch cục bộ, từ đó kích thích sự phát triển của tóc.
Đối tượng sử dụng:
- Nam giới bị hói đầu hoặc nữ giới mắc chứng hói đầu kiểu nam giới, hói đầu từng mảng.
- Kích thích sự mọc tóc.
Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
- Người dưới 18 tuổi và trên 65 tuổi vì tính an toàn chưa được thiết lập.
Cách dùng:
- Dùng ngoài da, chỉ dùng cho da đầu.
- Lau khô tóc và da đầu trước khi bôi thuốc.
- Bôi thuốc lên vùng da cần điều trị, dùng ngón tay xoa đều từ vùng hói ra tới các vùng khác. Rửa tay kỹ trước và sau mỗi lần dùng thuốc.
Liều dùng:
- Dùng 1ml dung dịch cho toàn bộ vùng da đầu bị bệnh (tương đương với ấn vòi xịt 6 lần).
- Ngày dùng 2 lần, cách nhau 12 giờ.
- Cần điều trị tối thiểu 4 tháng mới có dấu hiệu mọc tóc trở lại. Nếu tóc mọc trở lại, cần dùng tiếp để cho tóc mọc thêm.
- Nếu gián đoạn điều trị, có thể phải điều trị ban đầu từ 3 – 4 tháng.
Lưu ý khi sử dụng:
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Tránh để vùng da đang điều trị tiếp xúc với ánh mặt trời cường độ cao do gây ra phản ứng da, cháy nắng.
- Không dùng nhiều hơn 1ml/lần và quá 2ml/ngày.
- Tránh hít và để thuốc tiếp xúc với mắt, niêm mạc, vùng da bị bong tróc. Cần rửa thật sạch khu vực bị ảnh hưởng nhiều lần dưới vòi nước.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp là các phản ứng trên da tại chỗ ở mức độ vừa phải, hiếm khi phải ngừng thuốc như:
- Ngứa, khô, bong tróc da đầu.
- Kích ứng nóng rát tại chỗ.
- Mày đay, viêm mũi dị ứng, phù mặt, viêm nang lông, tăng rụng tóc, chàm da…
Ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu gặp phải các phản ứng ngoại ý sau:
- Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, đau thắt ngực, giảm huyết áp, khó thở.
- Sưng mặt, tay, bụng hoặc mắt cá chân.
- Tăng cân đột ngột không rõ nguyên nhân.
Các tác dụng ngoại ý khác:
- Đau đầu, chóng mặt, đuối sức, chóng mặt, ngất, thay đổi khẩu vị.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Bệnh cơ xương khớp, tiết niệu.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu và kiểm soát đầy đủ ở các đối tượng này. Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Có thể gặp phải các tác dụng phụ như đau đầu. chóng mặt, suy nhược cơ thể.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc:
- Chưa có tương tác được biết đến là có liên quan đến dùng thuốc Tricovivax 50mg/ml.
- Có ý kiến cho rằng, thuốc có tác dụng gây hạ huyết áp thế đứng ở bệnh nhân dùng đồng thời Gunethidin.
- Thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc cho da như:
- Các chế phẩm chứa Tretinoin.
- Thuốc mỡ, kem bôi da chứa Corticoid.
- Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có tránh xảy ra các tương tác ngoài ý muốn.
Quên liều và cách xử lý:
- Dùng ngay khi nhớ.
- Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều và cách xử lý:
- Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Tuy nhiên có thể xảy ra tình trạng tóc mọc quá mức ở mặt, cổ, lưng, ngực… nếu dùng liều cao hoặc lâu hơn liều khuyến cáo, dùng thuốc cho các vùng khác da đầu.
- Nếu nuốt phải, có thể gây ra tác dụng toàn thân nghiêm trọng như tăng nhọ tim, phù nề, giảm huyết áp. Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc Tricovivax 50mg/ml (lọ 100ml) ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Chưa có đánh giá nào.