Thành phần:
- Albendazol: 400mg
Công dụng:
Điều trị tình trạng nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột. Thuốc có hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như:
- Giun móc (Ancylostoma duoenale, Necator americanus).
- Giun đũa (Ascaris lumbricoides).
- Giun kim (Enterobius vermiculasris).
- Giun lươn (Strongyloides stercoralis).
- Giun tóc (Trichuris trichiura).
- Giun Capillaria (Capillaria philippinensis).
- Giun xoắn (Trichinella spiralis).
- Thể ấu trùng di trú ở cơ, da hoặc nội tạng do Toxocara canis hay T. cati.
- Các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng đối với bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh, bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng hay bệnh do Giardia.
Liều dùng:
Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống một liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống: Uống một liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
- Người lớn: Uống một liều duy nhất 400mg mỗi ngày, uống trong 3 ngày.
- Trẻ em: Dùng với liều 5mg/kg mỗi ngày, uống trong 3 ngày.
Bệnh nang sáng:
Người lớn: Uống với liều 800mg mỗi ngày, uống trong 1 tháng. Điều trị lặp lại nếu cần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Dùng với liều 10-15mg/kg mỗi ngày, uống trong 1 tháng. Điều trị lặp lại nếu cần.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa xác định được liều lượng.
- Ấu trùng sán lợn ở não: Liều dùng chung cho người lớn và trẻ em là 15mg/kg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
Sán dây, giun lươn:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống một liều duy nhất 400mg mỗi ngày, uống trong 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống: Uống một liều duy nhất 200mg mỗi ngày, uống trong 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
- Bệnh do Giardia: Dùng với liều duy nhất 400mg một ngày, uống trong 5 ngày.
- Bệnh sán lá gan: Liều dùng chung cho trẻ em và người lớn là 10mg/kg mỗi ngày, uống trong 7 ngày.
Cách dùng:
-
Có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn thuốc với thức ăn. Nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để gia tăng sự tuân thủ điều trị.
Không sử dụng:
-
Quá mẫn với nhóm Benzimidazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
-
Có thai hoặc đang cho con bú.
-
Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
-
Suy gan.
-
Xơ gan.
-
Bất dung nạp lactose.
Thận trọng khi sử dụng:
-
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có các bất thường về gan, do có thể gia tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
-
Hết sức lưu ý khi dùng thuốc để điều trị cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về huyết học hoặc Phenylketon niệu (PKU).
-
Không sử dụng cho bệnh nhân bị bất dung nạp Lactose hoặc bẩm sinh không dung nạp một số loại đường, do thuốc có chứa thành phần này trong tá dược.
Tác dụng phụ:
-
Sốt.
-
Nhức đầu.
-
Chóng mặt.
-
Tăng men gan.
-
Đau bụng.
-
Buồn nôn và nôn ói.
-
Rối loạn tiêu hóa.
Chưa có đánh giá nào.