Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc tiêu hóa, gan mật

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Dược Hậu Giang

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Bột nghệ: 50mg
  • Actisô: 18.42mg
  • Mật heo: 18.42mg.

Công dụng:

Thuốc Choliver được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu.
  • Điều trị chứng khó tiêu: Trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi, buồn nôn do suy giảm chức năng gan.
  • Điều trị viêm gan, vàng da. Chống mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay.
  • Giúp ăn ngon miệng.
  • Chống táo bón.

Tính chất:

  • Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus, thuộc họ cúc Asteraceae (Compositae). Actisô làm tăng lượng mật bài tiết, tăng lượng nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, lượng cholesterol và urê trong máu cũng hạ.
  • Nghệ có tên khoa học là Curcuma longa, thuộc họ gừng (Zingiberaceae), làm tăng khả năng giải độc của gan, làm giảm galactose ở bệnh nhân bị galactose niệu, giảm urobilin trong nước tiểu, làm tăng lượng và độ sánh của dịch mật trong tá tràng, nhưng không tăng lượng bilirubin. Nghệ có tính diệt nấm, sát khuẩn.
  • Trong nghệ có: Paratolyl metylcacbinol kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan. Chất màu có tính chất thông mật, gây co bóp túi mật. Curcumen có tác dụng phá cholesterol trong máu. Curcumin và tinh dầu có tác dụng kháng sinh đối với Staphyllococcus aureus, Salmonella paratyphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypcum và vi trùng khác. Tinh dầu nghệ có khả năng thấm qua màng tế bào đặc biệt là trực khuẩn lao và hủi.
  • Mật heo: Thường dùng dạng cao, có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng hấp thu các chất ở vùng tá tràng, kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật, giúp và cùng dịch vị tiêu hoá chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột.
  • Ngoài ra, natri cholat – thành phần chủ yếu trong mật heo, có tác dụng giảm ho và chống co giật.

Cách dùng:

  • Uống thuốc trước bữa ăn, uống với nhiều nước.

Liều dùng:

  • Người lớn: 2 – 4 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Không có thông tin.

Làm gì khi quên một liều?

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ:

  • Khi sử dụng thuốc Choliver, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý:

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

  • Thuốc Choliver chống chỉ định trong các trường hợp sau:Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Không nên dùng nếu bị nghẽn đường mật, suy gan. Người bị bệnh đái tháo đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai:

  • Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú.

Bảo quản:

  • Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.