Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc da liễu

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Aciclovir: 800mg

Công dụng:

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da, niêm mạc, sinh dục mới phát và tái phát.
  • Điều trị nhiễm virus Herpeszosfer cấp tính (thủy đậu, zona..)
  • Phòng ngừa nhiễm virus Herpes simplex ở người bệnh suy giảm miễn dịch.

Cách dùng:

  • Thuốc Mediplex được chỉ định dùng theo đường uống.

Liều dùng:

Điều trị bằng Aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Điều trị do nhiễm Herpes simplex:

  • Người lớn: Uống 800mg x 1 lần/ ngày, dùng 5-10 ngày.
  • Ở người suy giảm miễn dịch: Uống 800mg/ lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 8 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Uống 800 mg/ lần x 1-2 lần/ ngày.

  • Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

Điều trị thủy đậu và zona:

  • Người lớn: Uống 800mg/ lần x 5 lần/ ngày, dùng trong 7 ngày.
  • Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg / kg thể trọng ( tối đa 800 mg) x 4 lần/ ngày, dùng trong 5 ngày; trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg/ lần x 4 lần / ngày.

Điều trị thuỷ đậu, zona:

  • Người lớn: Uống 800mg/ lần x 5 lần/ ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800mg/ lần x 4 lần/ ngày,dùng trong 7 ngày cho 1 đợt điều trị.

Chống chỉ định:

  • Thuốc Mediplex chống chỉ định trong trường hợp: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Với người suy thận liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

Thời kỳ mang thai:

  • Chi nên dùng Aciclovir khi lợi ích điều trị vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Nên thận trọng khi dùng Aciclovir vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

  • Có thể gặp: Nổi ban da và sẽ hết khi ngưng thuốc. Các tác dụng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng có thể xảy ra.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của Aclclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống vịrus của aciclovir

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
  • Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hôi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Bảo quản:

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.