Thành phần:
- Ketoprofen: 30,0mg
Công dụng:
Cao dán Kenon-L®Plaster được dùng giảm đau, kháng viêm trong các bệnh:
- Thoái hóa khớp.
- Đau khớp vai, đau lưng.
- Viêm cd, viêm các mô xung quanh khớp, viêm bao gân.
- Đau khuỷu tay.
- Sưng phồng, đau sau chấn thương: bầm tím, căng cơ, bong gân.
Cách dùng:
- Gỡ tấm film giấy ra khỏi bề mặt miếng cao dán, dán một miếng cao dán Kenon-L®Plaster lên bề mặt vùng bị đau 1 lần/ngày (24 giờ).
- Nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau một tuần sử dụng, nên ngừng dùng và hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ.
- Nếu bạn quên một liều thì hãy dán ngay khi bạn nhớ ra, tuy nhiên nếu thời gian đã quá gần với lần dán kể tiếp , thì bạn nên bỏ qua liều đã quên.
- Không nên dán gấp đôi để bổ sung liều đã quên. Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thức ăn lên cao dán Kenon-L®Plaster.
- Xử lý thuốc sau khi sử dụng: không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Quá liều:
- Do là thuốc dùng tại chỗ, hấp thu toàn thân thấp, nên thường không xảy ra quá liều. Việc dán dư thêm một miếng cao dán Kenon-L®Plaster không gây quá liều.
- Không có dữ liệu về quá liều của thuốc, không sử dụng thuốc qua liều đã được khuyến cáo.
- Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, hãy đến cơ sở y tế gần nhất và mang theo bao thuốc, để bác sĩ biết bạn đang dùng thuốc gì.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời khi bị quá liều.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc này khi có những triệu chứng hay điều kiện sau:
- (1) Những bệnh nhân đã từng quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với ketoprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc này.
- (2) Những bệnh nhân có hen do dị ứng Aspirin (hen do các thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid) hoặc có tiền sử bệnh này (có thể là nguyên nhân gây ra cơn hen suyễn).
- (3) Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc tiaprofenic acid, fenofibrat, bezafibrat, ciprofibrat, oxybenzone (có thể là nguyên nhân gây quá mẫn chéo với ketoprofen).
- (4) Không sử dụng chung cao dán Kenon-L®Plaster với các sản phẩm có chứa octocrylen (là chất chống nắng được sử dụng trong mỹ phẩm). Nếu bắt buộc phải dùng chung, ngay lập tức ngưng sử dụng cao dán Kenon-L®Plaster nếu xuất hiện các phản ứng trên da.
- (5) Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai vào 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú và trẻ em nhỏ hơn 15 tuổi.
Tác dụng phụ:
- Hiếm gặp sốc phản vệ với các triệu chứng như khó thở, nổi mày đay, sưng phù mặt, bỏng rộp. Các triệu chứng quá mẫn có thể xuất hiện, khi thấy những triệu chứng trên, nên dừng sử dụng thuốc.
- Dù hiếm gặp nhưng vì có thể là nguyên nhân gây ra cơn hen cấp tính, nếu thấy các triệu chứng sớm như: khó thở, có tiếng ran rít, ran nổ thì dừng thuốc này ngay, cơn hen cấp tính có thể xảy ra vài giờ sau khi điều trị bằng thuốc này.
- Ít gặp rối loạn sắc tố da, khô da hoặc viêm da như mẩn đỏ, phát ban, ngứa, mụn nước, kích ứng và sưng da. Ngoài ra tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời và tia UV có thể là nguyên nhân gây bệnh nhạy cảm ánh sáng, phát ban lan rộng ra toàn thân. Nếu có những triệu chứng như vậy là nghiêm trọng, ngưng sử dụng ngay lập tức.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể (làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đều dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần gặp bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Đế giảm thiểu nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn, cần sử dụng Kenon-L®Plaster C liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý:
1. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu có những triệu chứng, điều kiện sau:
- (1) Bị bệnh hen phế quản (vì có thể gây ra cơn hen cấp).
- (2) Đang được điều trị y tế.
- (3) Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
2. Khi tiếp xúc với ánh sáng (ngay cả ánh sáng mờ) hoặc tia uv từ phòng tắm nắng với vùng da được dán Kenon-L®Plaster có khả năng xảy ra phản ứng trên da nghiêm trọng do nhạy cảm với ánh sáng nên cần phải bảo vệ vùng da được dán, tránh tiếp xúc với ánh sáng và tia uv trong suốt quá trình dùng thuốc và 2 tuần sau khi ngưng dùng thuốc. Để tránh nguy cơ tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời nên tránh các hoạt động ngoài trời, trong trường hợp phải đi ra ngoài trời nên mặc quần áo màu, dày, đeo kính râm, đội mũ.
- Rửa tay sau khi dùng cao dán Kenon-L®Plaster.
3. Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Kenon-L®Plaster ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
4. Dùng thuốc giảm đau kháng viêm chỉ điều trị triệu chứng, không điều trị nguyên nhân.
5. Thuốc này có thể che đậy các triệu chứng viêm da, thận trọng khi dùng chung với các thuốc kháng sinh hoặc kháng nấm, cẩn thận khi dùng kháng viêm cho vùng da nhiễm khuẩn.
6. Nếu thuốc này được sử dụng điều trị bệnh mạn tính như thoái hóa khớp, nên cân nhắc những phương pháp trị liệu khác, hơn là dùng thuốc, cân nhắc khi dùng chung với thuốc khác. Cần theo dõi thể trạng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn.
7. Không dán sản phẩm này lên mắt và màng nhầy.
8. Thuốc có thể gây kích ứng và đau nhức tạm thời nếu sử dụng cho vùng da bị tổn thương, màng nhầy, eczema hoặc mụn nước.
9. Không sử dụng sản phẩm này cho bệnh nấm bàn chân và nấm da.
10. Không sử dụng sản phẩm này với những băng dán kín.
Khi đã mở bao : chưa có dữ liệu nghiên cứu, nên dùng sớm sau khi đã mở bao.
Thai kỳ và cho con bú:
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai vào 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú. (Trong thử nghiệm cho chuột mẹ uống thuốc NSAID ở giai đoạn cuối thai kỳ có báo cáo về hiện tượng co hẹp động mạch thai nhi chuột. Khi sử dụng (uống, tiêm, truyền qua trực tràng) cho chuột.
- Ở giai đoạn cuối thai kỳ, nhận thấy có sự hư hại trên thận và hệ tuần hoàn của thai nhi chuột). Bởi vì chưa có dữ liệu nghiên cứu về an toàn của thuốc này cho phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Trong trường hợp phải sử dụng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh sử dụng số lượng lớn, phạm vi rộng, dài hạn.
Tương tác thuốc:
- Tương tác thuốc khó có khả năng xảy ra do nồng độ trong huyết tương của dạng thuốc dùng tại chỗ là rất thấp.
- Tương tác thuốc nghiêm trọng ghi nhận được sau khi sử dụng liều cao methotrexate với thuốc kháng viêm non-steroid bao gồm ketoprofen khi dùng bằng đường toàn thân (uống hoặc tiêm).
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lý:
Dược động học:
- Chưa có nghiên cứu về dược động học của Kenon-L Plaster trên người. Tuy nhiên những nghiên cứu với các thuốc dán ngoài da khác có chứa ketoprofen cho thấy sinh khả dụng của ketoprofen sau khi dán trên da ước tính đạt khoảng 5% mức đạt được của liều uống, dựa trên dữ liệu thải trừ của nước tiểu.
- Tỷ lệ gắn kết với protein trong huyết tương đạt xấp xỉ 99%, ketoprofen thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng hợp chất glucuronic.
- Cho đến nay, chưa có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thức ăn lên dạng cao dán ketoprofen. Khi ketoprofen dùng đường uống cùng với thức ăn thì tổng sinh khả dụng không thay đổi, tuy nhiên sự hấp thu thì chậm lại.
Dược lực học:
- Nhóm dược lý và mã ATC của thuốc: Ketoprofen là thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau và kháng viêm.
- Mã ATC của thuốc: M02 AA10.
Cơ chế tác dụng:
- Các tác dụng kháng viêm của ketoprofen là do ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2), một enzym tham gia vào tổng hợp chất gây viêm quan trọng là prostaglandin thông qua axit arachidonic. Điều này dẫn đến giảm prostaglandin làm giảm quá trình viêm. Ketoprofen là chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc và ức chế COX-1 nên sinh ra một số tác dụng phụ như loét và rối loạn tiêu hóa. Ketoprofen có hoạt tính kháng bradykinin và tác động làm bền vững màng lysosom. Tác dụng hạ sốt có thể là do tác động lên vùng dưới đồi, kết quả là làm tăng lưu lượng máu ngoại biên, giãn mạch và tản nhiệt.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C), trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Chưa có đánh giá nào.