Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Hỗ trợ giãn tĩnh mạch, trĩ

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Agimexpharm

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Diosmin: 450mg
  • Hesperidin: 50mg.

Công dụng:

Thuốc Agiosmin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị suy tĩnh mạch mạn tính vô căn hay thực thể với các triệu chứng như phù, đau chân, nặng chân, co cứng cơ ban đêm.
  • Ðiều trị các cơn trĩ cấp, trĩ mạn và bảo vệ tránh tái phát.

Dược lực học:

Về dược lý, thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim:

  • Ở tĩnh mạch: Làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch.
  • Ở vi tuần hoàn: Làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
  • Về dược lý lâm sàng, các nghiên cứu mù đôi có đối chứng trong đó sử dụng các phương pháp quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của thuốc trên người.
  • Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực: Mối tương quan liều dùng/hiệu lực có ý nghĩa đáng kể về phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên các thông số của phương pháp ghi biến đổi thể tích của tĩnh mạch: dung lượng, tính căng giãn và thời gian tống máu. Các kết quả cho thầy rằng tương quan tốt nhất giữa liều dùng và hiệu lực thu được khi dùng 2 viên/ngày.
  • Tác động trợ tĩnh mạch: Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tổng máu ở tĩnh mạch.
  • Tác động trên vi tuần hoàn: Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng cho thấy có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa thuốc và placebo. Ở bệnh nhân có các dấu hiệu mao mạch dễ vỡ, thuốc làm tăng cường sức bền của mao mạch và được đo bằng phương pháp đo sức bền của mạch máu.
  • Trên lâm sàng: Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng cho thấy thuốc có hiệu quả trong điều trị bệnh suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới chức năng và thực thể.

Dược động học:

  • Các nghiên cứu trên người sau khi uống chế phẩm có chứa thành phần diosmin và hesperidin được đánh dấu với 14C cho thấy:

Hấp thu

  • Diosmin và hesperidin được hấp thu nhanh từ 1 – 2 giờ sau khi uống, nồng độ tối đa trong máu đạt sau 5 giờ.

Phân bố

  • Thuốc phân bố vào các mô cơ thể với cường độ thấp, ngoại trừ thận, gan, phổi, các hốc mạch máu và tĩnh mạch hiên.

Chuyển hoá

  • Thuốc được chuyển hóa mạnh, được ghi nhận thông qua sự hiện diện của nhiều acid phenolic khác nhau trong nước tiểu.

Thải trừ

  • Thuốc được đào thải chủ yếu qua đường phân, 14% liều uống được bài tiết vào nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ.

Cách dùng:

  • Thuốc Agiosmin dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Suy tĩnh mạch: Uống 1 viên x 2 lần/ngày, vào các bữa ăn trưa và tối.
  • Cơn trĩ cấp: 6 viên/ngày, trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ngày trong 3 ngày và duy trì 2 viên/ngày.
  • Trĩ mạn, bảo vệ tránh tái phát: 2 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, chuyển bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ:

  • Khi sử dụng thuốc Agiosmin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Rối loạn hệ thần kinh thực vật.
  • Rối loạn tiêu hoá.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các tác dụng phụ nêu trên thường nhẹ và không cần ngưng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý:

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

  • Thuốc Agiosmin chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cơn trĩ cấp: Nếu các triệu chứng không biến mất trong vòng 2 tuần, nên đến gặp bác sĩ. Cần phân biệt với các bệnh hậu môn vì thuốc không thể thay thế được các trị liệu chuyên biệt cho các bệnh hậu môn khác. Điều trị ngắn hạn. Nếu các dấu hiệu vẫn dai dẳng, phải khám trực tràng và xem xét lại điều trị.
  • Các rối loạn do suy tĩnh mạch: Điều trị đạt hiệu quả cao nhất khi kết hợp với cách sống điều độ.
  • Tránh ra nắng, nóng, tránh đứng lâu và nên giảm cân. Đi bộ và trong một số trường hợp nên mang vớ đặc biệt sẽ giúp cải thiện tuần hoàn.

Thời kỳ mang thai:

  • Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc không có khả năng gây quái thai. Mặt khác, ở người, cho đến nay không có một tác dụng bất lợi nào được ghi nhận. Tuy nhiên đã có khuyến cáo phụ nữ có thai không nên dùng thuốc trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chỉ có một lượng tối thiểu thuốc vào sữa mẹ. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, chỉ dùng thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú khi cần thiết.

Bảo quản:

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.