Thành phần:
- Canxi
- Phospho
- Vitamin D3
- ZinC
Chỉ định:
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị còi xương do thiếu hụt calci trong cơ thể.
- Hỗ trợ điều trị dự phòng cho người có nguy cơ thiếu Calci như người có chế độ dinh dưỡng thiếu calci, người sử dụng thuốc Corticoid trong thời gian dài hay người ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Liều dùng:
- Liều dùng điều trị cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Hiệu chỉnh liều tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em từ 3 tháng tuổi cho đến 2 tuổi: Mỗi ngày dùng 5 ml, tương đương với 1 thìa cà phê, chia làm 1 lần trong ngày.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em từ 2 tuổi cho đến 12 tuổi: Mỗi ngày dùng 5 – 10 ml, tương đương với 1 – 2 thìa cà phê, chia làm 1 – 2 lần trong ngày.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày dùng 10 ml, tương đương với 2 thìa cà phê, chia làm 1 lần trong ngày.
Cách dùng:
- Sản phẩm được bào chế dạng dung dịch nên bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng đường uống. Lắc kĩ sản phẩm trước khi sử dụng. Sử dụng sản phẩm trong bữa ăn để đạt hiệu quả cao.
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng sản phẩm để đạt được mong muốn của bản thân.
Chống chỉ định:
- Không sử dụng Albavit Kids Calcium + D3 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
Tác dụng phụ:
Bên cạnh các tác dụng của sản phẩm, người bệnh khi điều trị bằng Albavit Kid D3 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Táo bón.
- Chuột rút.
- Tăng nguy cơ hình thành sỏi thận.
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
Tương tác:
Trong quá trình sử dụng sản phẩm, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa sản phẩm Albavit Kids với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới Sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của sản phẩm như:
- Thuốc chứa Sắt làm giảm quá trình hấp thu của cả 2 sản phẩm.
- Thuốc kháng sinh nhóm Tetracyclin: Tetracyclin.
- Thuốc điều trị vấn đề tim mạch: Captopril.
- Thuốc điều trị viêm loét dạ dày nhóm kháng acid.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
Lưu ý và thận trọng:
Người bệnh khi sử dụng sản phẩm cần chú ý một số trường hợp như sau:
- Để xa tầm với trẻ em tránh trường hợp chúng có thể nghịch và vô tình uống phải.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không tự ý dừng thuốc hay thay đổi liều mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt, kín gió,… Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc (trên bao bì sản phẩm) trước khi sử dụng để tránh dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Chưa có đánh giá nào.