Hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính, có tác dụng lợi mật, chống oxy hóa, ức chế xơ hóa gan và bảo vệ tế bào gan.
Liều dùng
2 viên x 2-3 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh não do gan, vàng da tắc mật và xơ gan do mật nguyên phát.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng.
Rất hiếm gặp: Đau dạ dày và tiêu chảy.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác: Khi dùng cùng thuốc thảo dược hay các loại thuốc bổ khác.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi dùng thuốc này cho các đối tượng sau:
Trẻ em: Không có độc tính nào được báo cáo.
Khi dùng cùng thuốc thảo dược hay các loại thuốc bổ khác.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có báo cáo về độc tính đối với người mẹ, bào thai và trẻ em sau khi dùng silymarin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có đánh giá nào.