Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc gút, cơ, xương khớp

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Atra

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Cao Withania somnifera
  • Cao Boswellia serrata dưới 4,0 mg/viên)
  • Cao gừng
  • Cao nghệ

Dược lực học:

  • Artrex ™ là thuốc nguồn gốc từ thảo dược, thành phần gồm nhiều dược liệu có tác dụng giảm đau và kháng viêm. Trong đó:
  • Cao Withania somnifera ( Extractum Withaniae somniferae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết suất từ rễ cây sâm Ấn Độ ( Radix Withania somnifera L…) còn có tên gọi khác là Winter Cherry, là cây họ thuốc cà Solanaceae; hàm lượng Withanolide-D trong cao ≥0,09%. Withanolide-D có tác dụng chống viêm và giảm đau mạnh, được dùng để điều trị viêm khớp.
  • Cao Boswellia serrata ( Extractum Boswelliae serratae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ gôm nhựa cây nhựa hương Ấn Độ ( Gummi resina Boswellia serrata Triana & Planch), họ Burseraceae, còn được gọi là Indian Frankincense; hàm lượng boswellic acid trong cao ≥ 48%. Boswellic acid là một chất kháng viêm và chống viêm khớp. Chất ức chế sự tổng hợp leukotriene bằng cách ức chế men 5-lipoxygenase mà không ảnh hưởng đến men cyclo-oxygenase, do đó không gây ra các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như các thuốc kháng viêm khác. Ngoài ra thuốc cũng làm giảm sự xâm nhập cáu bạch cầu vào các khớp bị viêm.
  • Cao Gừng ( Extractum Zingiberis): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây gừng ( Rhizoma Zinggiber oficinale Roscoe), họ gừng Zingiberaceae, còn được gọi là zinger. Củ gừng và tinh dầu gừng có tác dụng giảm đau, giảm viêm. Hàm lượng gingerols và shogaols trong cao ≥ 14%.
  • Cao Nghệ ( Extractum Curcumae longae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây nghệ ( Rhizoma Curcuma longaL…), họ gừng Zingiberaceae, coa tên khác là Tumeric. Thành phần curcumin trong củ nghệ có tác dụng giảm đau kháng viêm tự nhiên, chống viêm khớp và chống dị ứng. Hàm lượng curcuminoids trong cao ≥27%.

Dược động học:

  • ARTREX™ hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nghiên cứu trên chuột cho thấy sinh khả dụng đường uống đạt được tối đa sau 4 giờ. Thuốc được bài tiết phần lớn qua nước tiểu và phân.

Công dụng:

  • Viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống, uống sau khi ăn.Liều dùng:
  • Viêm khớp dạng thấp: viêm nhẹ tới vừa: 1 viên x 2 -3 lần/ ngày, viêm nặng hoặc cấp: 2 viên x 2 lần/ ngày.
  • Thoái hóa khớp: 1 viên x 2 -3 lần/ ngày

Lưu ý:

  • Khi bị đau xương khớp, bệnh nhân nên hạn chế vận động khi dùng thuốc, để nhanh đạt kết quả trị liệu mong muốn. ARTREX™ được dung nạp tốt , nhưng cần thận trọng khi dùng thuốc với người bị bệnh gan, thận, tiểu đường, xuất huyết, người đang ốm. đang tiến hành phẫu thuật hoặc đang dùng các thuốc khác, phụ nữ mang thai và cho con bú. Khi dùng thuốc mà triệu chứng không thuyên giảm, cần tham vẫn ý kiến bác sỹ.

Sử dụng ở phụ nữ mang thai, cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu chỉ ra thuốc gây ảnh hưởng cho sự phát triển của phôi/thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
  • Phụ nữ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ nuôi con bú.

Tác dụng phụ:

  • Nói chung thuốc dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn như chán ăn, buồn nôn, đau bụng, ban da, viêm miệng, mất ngủ. tác dụng ít gặp như đau thượng vị, ợ nóng, viêm lưỡi, mày đay, chóng mặt, tiêu chảy, ngứa, đau đầu cũng đã được báo cáo.

Quá liều:

  • Chưa có báo cáo các trường hợp quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi xảy ra quá liều cần ngừng sử dụng thuốc và có biện pháp hỗ trợ triệu chứng kịp thời.

Bảo quản:

  • Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.