Co thắt trong: xơ cứng rải rác; tổn thương tuỷ sống khác (u tuỷ sống, rỗng tuỷ sống, bệnh thần kinh vận động, viêm tuỷ ngang, chấn thương tuỷ sống); đột quỵ mạch máu não; liệt do não; viêm màng não; chấn thương đầu.
Cách dùng:
Thuốc dùng theo đường uống. Nên uống gần với thời điểm bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: 3 ngày đầu: 5 mg x 3 lần/ngày, 3 ngày kế: 10 mg x 3 lần/ngày, 3 ngày sau: 15 mg x 3 lần/ngày, 3 ngày tiếp: 20 mg x 3 lần/ngày. Tối đa 100 mg/ngày.
Trẻ em: 0,75 – 2 mg/kg/ngày.
Trẻ em: 12 tháng – 2 tuổi: 10 – 20 mg/ngày.
Trẻ em: 2 – 6 tuổi: 20 – 30 mg/ngày.
Trẻ em: 6 – 10 tuổi: 30 – 60 mg/ngày.
Trẻ > 10 tuôỉ tối đa 2,5 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với baclofen. Loét dạ dày.
Lưu ý khi sử dụng:
Chú ý đề phòng:
Suy thận. Ðột quỵ, suy hô hấp, hoặc suy gan. Tâm thần, co giật & lú lẫn. Tăng co thắt bàng quang. Ðang dùng thuốc hạ áp, chống co giật. Người duy trì thế đứng & cân bằng khó khăn. Người cao tuổi. Có thai & cho con bú. Tránh lái xe & vận hành máy. Không nên ngừng thuốc đột ngột.
Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Baclosal cho phụ nữ có thai. Vì vậy, mẹ bầu chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ 1 phần nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc về lợi ích – nguy cơ.
Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vá
Chưa có đánh giá nào.