Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc hô hấp

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Sandoz

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Azithromycin: 200mg/5ml.

Công dụng:

Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Azithromycin như:

  • Viêm xoang cấp tính;
  • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp tính;
  • Viêm họng, viêm amidan;
  • Đợt cấp viêm phế quản mãn tính;
  • Viêm phổi ở mức độ nhẹ đến vừa;
  • Nhiễm trùng da và mô mềm;
  • Viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis không biến chứng;
  • Viêm cổ tử cung.

Liều dùng:

Liều dùng Binozyt cho người lớn:

  • Điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis không biến chứng và viêm cổ tử cung: Sử dụng liều 1000mg uống 1 lần duy nhất.
  • Các chỉ định khác: Tổng liều Binozyt không quá 1500mg/ ngày chia thành 500mg/ ngày x 3 ngày, hoặc sử dụng trong 5 ngày với liều 500mg vào ngày đầu tiên và 250mg từ ngày 2-5.

Với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:

  • Tổng liều Binozyt là 30mg/ kg/ ngày. Chia làm 10mg/ kg/ ngày và sử dụng trong 3 ngày.
  • Hoặc điều trị 5 ngày với liều Binozyt duy nhất 10mg/ kg ngày đầu tiên, sau đó dùng 5mg/ kg vào 4 ngày tiếp theo.

Trẻ em dưới 1 tuổi:

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Binozyt do chưa có dữ liệu an toàn.

Với người già:

  • Liều Binozyt tương tự như người lớn, nhưng thận trọng với nguy cơ rối loạn nhịp tim và xoắn đỉnh.

Cách dùng:

  • Thêm nước và lắc kỹ để được 15ml hỗn dịch uống.
  • Uống thuốc Binozyt ít nhất 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn.
  • Hỗn dịch thuốc Binozyt đã pha có thể để ổn định ở nhiệt độ dưới 25 độ C trong vòng 10 ngày.
  • Lắc đều lọ hỗn dịch Binozyt ngay trước khi uống.
  • Không sử dụng thuốc Binozyt đã hết hạn sử dụng.

Chống chỉ định:

Thuốc Binozyt 200mg/5ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Thuốc Binozyt được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ thường ở mức độ vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Đau bụng, tiêu chảy.

Các tác dụng phụ ít gặp:

  • Viêm họng;
  • Viêm dạ dày ruột;
  • Nấm miệng;
  • Rối loạn hô hấp;
  • Giảm bạch cầu trung tính;
  • Phù mạch;
  • Mất ngủ, chóng mặt;
  • Chán ăn;
  • Rối loạn thính giác;
  • Phát ban, ngứa, mề đay, da khô;
  • Viêm xương khớp, đau cơ;
  • Khó đi tiểu.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn chức năng gan;
  • Vàng da ứ mật;
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Suy giảm thị lực, mờ mắt.

Tương tác:

  • Thuốc kháng Acid: Nên dùng thuốc Binozyt ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc kháng Acid.

  • Digoxin và Colchicine: Sử dụng đồng thời với Binozyt làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.

  • Atorvastatin: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

  • Cisapride: Sử dụng đồng thời với Binozyt có thể kéo dài thời gian tác dụng của Cisapride, rối loạn nhịp thất và xoắn đỉnh.

  • Thuốc chống đông máu đường uống loại Coumarin: Cần theo dõi thời gian Prothrombin nếu dùng đồng thời với Binozyt.

  • Cyclosporin: Gia tăng nồng độ trong huyết tương của chất này.

  • Nelfinavir: Làm tăng nồng độ của Azithromycin trong huyết tương khi dùng đồng thời với Binozyt.

  • Rifabutin: Tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính nếu dùng cùng Binozyt.

Bảo quản:

  • Bảo quản Binozyt 200mg/5ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.