Điều trị chứng giảm đau do thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày uống trước khi đi ngủ. Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 500-1000mg vào buổi sáng, liều tối đa 1,5g – 2g/ngày.
Người già: không quá 1 g/ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác: bệnh nhân có dấu hiệu hen, Polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
Bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân suy gan, suy tim nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Lưu ý khi sử dụng:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú
Bệnh nhân bệnh đường tiêu hóa trên, đang điều trị thuốc chống đông: ngưng dùng nếu xuất hiện dấu hiệu loét/xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân suy thận/tim/gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành/mạch não, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá, đang bệnh hoặc tiền sử suyễn cuống phổi, đang uống thuốc lợi tiểu, lớn tuổi.
Khi dùng để điều trị triệu chứng mạn tính.
Theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa thời gian điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảo giác nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
Dạ dày – ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.
Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay.
Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.
Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.
Hệ sinh dục: Hiếm gặp: rong kinh.
Gan: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.
Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng
mặt, mất ngủ.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu huyết tán.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc chống viêm không Steroid (bao gồm Aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mong muốn.
Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giảm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thận của các thuốc kháng viêm không Steroid
Glycosid tim: thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim,giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ Glycosid huyết tương.
Không dùng Nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với Aspitin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như Warfarin vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
Quên liều và cách xử trí:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí:
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản:
Bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C.
Chưa có đánh giá nào.