Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc chống dị ứng (Kháng histamin)

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Dược Hậu Giang

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Loratadine: 10mg.

Công dụng:

Thuốc Medlon 16 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chống viêm và giảm miễn dịch trong: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Dược lực học:

  • Medlon với thành phần hoạt chất là methylprednisolon – là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.

Dược động học:

  • Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Xác định liều lượng theo từng cá nhân.
  • Liều bắt đầu là 6 – 40mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
  • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
  • Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

Điều trị cơn hen cấp tính:

  • Dùng 32 – 48mg/ngày trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, thuốc được giảm dần nhanh.

Đợt cấp tính viêm khớp dạng thấp:

  • Dùng 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mạn tính:

  • Dùng 8 – 24mg/ngày.

Hội chứng thận hư nguyên phát

  • Bắt đầu 0,8 – 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.

Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:

  • Dùng 64mg/ngày, ít nhất 6 – 8 tuần.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cần xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ:

  • Khi sử dụng thuốc Medlon 16, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Rậm lông.
  • Đái tháo đường.
  • Đau khớp.
  • Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Chóng mặt.
  • Co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp.
  • Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing.
  • Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Viêm tụy.
  • Yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý:

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc Medlon 16 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai:

  • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A4, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Bảo quản:

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.