Thành phần:
- Daratumumab: 20mg/ml
Chỉ định:
Thuốc Darzalex 400mg/20ml được chỉ định cho:
- Người lớn bị đa u tủy tái phát, kháng trị với liệu pháp điều trị bao gồm chất ức chế proteasome và thuốc điều hòa miễn dịch.
- Dùng kết hợp với lenalidomide và dexamethasone hay bortezomib và dexamethasone để điều trị cho người lớn đa u tủy đã được điều trị với ít nhất 1 phác đồ trước đó.
Liều dùng:
Liều dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với lenalidomide là 16 mg/kg thể trọng dùng bằng cách truyền tĩnh mạch theo liệu trình như sau:
- Từ tuần 1 đến tuần 8: Dùng hàng tuần (tổng 8 liều).
- Từ tuần 9 đến tuần 24: Dùng 2 tuần 1 lần (tổng 8 liều).
- Từ tuần 25 cho tới khi bệnh tiến triển: Dùng 4 tuần 1 lần.
Liều dùng khuyến cáo khi phối hợp với bortezomib 16 mg/kg thể trọng dùng bằng cách truyền tĩnh mạch theo liệu trình như sau:
- Từ tuần 1 đến tuần 9: Dùng hàng tuần (tổng 9 liều).
- Từ tuần 10 đến tuần 24: Dùng 3 tuần 1 lần (tổng 5 liều).
- Từ tuần 25 cho tới khi bệnh tiến triển: Dùng 4 tuần 1 lần.
Cách dùng:
- Thuốc Darzalex 400mg/20ml được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng với dung dịch tiêm NaCl 0,9%.
Chống chỉ định:
- Không sử dụng thuốc Darzalex 400mg/20ml cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Rất thường gặp: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phổi, mệt mỏi, sốt, phù ngoại biên, co thắt cơ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó thở, ho, đau đầu, bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Thường gặp: nhiễm cúm, rung nhĩ.
Tương tác:
- Chưa có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn nên báo với bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tình trạng tương tác thuốc với Darzalex 400mg/20ml.
Lưu ý và thận trọng:
- Trong suốt quá trình truyền và sau khi truyền cần theo dõi các phản ứng liên quan đến truyền thuốc.
- Trước khi điều trị bằng thuốc Darzalex 400mg/20ml, để giảm các phản ứng liên quan đến truyền thuốc, người bệnh cần được dùng trước corticosteroid, thuốc hạ sốt, thuốc kháng histamin.
- Bệnh nhân sau khi dùng thuốc Darzalex 400mg/20ml, cần dùng corticosteroid đường uống để giảm nguy cơ mắc phản ứng liên quan đến truyền thuốc muộn.
- Các trường hợp có phản ứng liên quan đến truyền thuốc đe dọa đến tính mạng cần ngừng vĩnh viễn điều trị darzalex.
- Trong quá trình điều trị, cần định kỳ theo dõi công thức máu toàn phần. Có thể phải tạm ngưng thuốc để phục hồi số lượng tế bào máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người bệnh đang thực hiện chế độ kiểm soát natri.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc Darzalex 400mg/20ml có thể gặp phải tình trạng mệt mỏi do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng thuốc Darzalex 400mg/20ml khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi. Trao đổi với bệnh nhân về các nguy cơ tiềm ẩn với thai nhi nếu phải sử dụng thuốc Darzalex 400mg/20ml.
- Phụ nữ cho con bú: nên ngưng cho con bú nếu phải sử dụng thuốc Darzalex 400mg/20ml.
- Nên áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình sử dụng thuốc Darzalex 400mg/20ml và cả trong vòng 3 tháng sau khi ngừng điều trị.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: chưa có báo cáo về quá liều thuốc Darzalex 400mg/20ml.
- Xử trí: theo dõi bệnh nhân và điều trị triệu chứng nếu xảy ra quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2°C đến 8°C. Tránh ánh sáng.
Chưa có đánh giá nào.