Thành phần:
- Sắt fumarat hàm lượng 30,5mg.
- Acid folic hàm lượng 0,2mg.
- Cyanocobalamin 0,1% hàm lượng 1mg.
- Lysin hydrochlorid hàm lượng 200mg.
Chỉ định:
Thuốc Femirat được chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng và điều trị thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ đang mang thai khi không được cung cấp đầy đủ bằng chế độ ăn.
- Người gặp vấn đề về kém hấp thu sắt như viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn, cắt đoạn dạ dày.
- Phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt hay rong kinh da xanh, mệt mỏi.
- Thiếu máu do thiếu acid folic, sắt.
Liều dùng:
- Người lớn dùng mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi dùng mỗi lần 1 viên, ngày dùng 1 lần.
Cách dùng:
- Femirat được sử dụng bằng đường uống, nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ.
- Uống sau khi ăn 2 giờ hoặc trước khi ăn 1 giờ.
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Femirat.
- Không dùng chung với chế phẩm có chứa sắt khác.
- Người bị hẹp thực quản hay túi cùng Đường tiêu hóa.
- Người thừa sắt trong một số bệnh như nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu tán huyết, suy tủy dẫn đến thiếu máu, có khối u ác tính hay nghi ngờ ung thư.
- Người loét dạ dày, tá tràng, đa hồng cầu, viêm ruột từng vùng.
- Người cao tuổi và trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đi ngoài phân đen.
- Phát ban da.
- Dự trữ quá thừa sắt có thể tăng nguy cơ ung thư.
Tương tác:
- Dùng cùng Sulphasalazin sẽ làm giảm hấp thu folate.
- Nồng độ folate giảm và sẽ giảm chuyển hóa khi dùng với thuốc tránh thai dùng đường uống.
- Nồng độ thuốc chống co giật sẽ bị giảm khi dùng cùng với thuốc này.
- Dùng cùng Cotrimoxazole sẽ làm ảnh hưởng đến tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Khả năng hấp thu sắt sẽ bị giảm khi dùng cùng kháng sinh nhóm quinolone, thuốc kháng acid, Tetracycline, nước chè.
- Khả năng hấp thu của Methyldopa, penicilamine, Levodopa, muối Kẽm, hormon tuyến giáp có thể bị giảm khi dùng cùng với sắt.
Lưu ý và thận trọng:
- Không nên sử dụng thuốc Femirat khi bệnh nhân đang nằm.
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân viêm ruột hồi, viêm ruột kết mạn, người đang nghi ngờ viêm loét dạ dày.
- Không dùng thuốc Femirat quá liều lượng khuyến cáo của bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Femirat trước khi dùng.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Có thể sử dụng thuốc Femirat cho phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú trong trường hợp thiếu máu do thiếu acid folic, sắt.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng quá liều Femirat: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy lẫn máu, mất nước, shock kèm ngủ gà, nhiễm acid, sốt cao, nhiễm độc gan, hạ glusose huyết, suy thận, co giật, hôn mê, xơ gan, hẹp môn vị…
- Xử trí: Hãy nhanh chóng rửa dạ dày bằng sữa hoặc Dung dịch carbonate. Định lượng sắt, huyết thanh nếu có thể. Tiếp theo hãy dùng dung dịch Deferoxamine để bơm vào dạ dày qua ống thông.
Bảo quản:
- Hãy bảo quản thuốc Femirat trong bao bì kín của sản phẩm, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Chưa có đánh giá nào.