Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc nội tiết & hormone

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Epigallocatechin gallate 80% (300mg) từ trà xanh: 375mg (Camellia sinensis (L.) Kuntze)
  • Chiết xuất khô rễ cây Hoàng Cầm (Scutellaria baicalensis Georgi) tỷ lệ (4: 1): 70mg
  • Chiết xuất khô rễ cây Hoàng Kỳ (Astragalus membranaceus Moench): 60mg (trong đó chứa polysaccharid 16% (9,6mg))
  • Chiết xuất khô quả cây trinh nữ châu u (Vitex Agnus-Castus L.): 50mg (trong đó chứa agnoside 0,5% (0,25mg))
  • Chiết xuất rễ cây Bạch Chỉ (Angelica sylvestris L.): 40mg (trong đó chứa axit ferulic 2% (0,8mg))
  • Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride): 5mg
  • Vitamin E axetat (DL-alpha-tocopheryl axetat): 3,5mg
  • Vitamin B1 (Thiamine): 1mg
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol): 25mcg

Công dụng:

Epigallocatechin gallate

  • Epigallocatechin gallate ( EGGG) chiết xuất từ lá Trà Xanh được đánh giá là một liệu pháp điều trị an toàn, hiệu quả cho những phụ nữ mắc u xơ tử cung. Là một liệu pháp đơn giản, tiết kiệm kinh tế mà vẫn cải thiện được sức khỏe cho phụ nữ trên toàn cầu.

Chiết xuất khô quả cây trinh nữ châu Âu

  • Vitex Agnus-Castus L trong cây trinh nữ nữ giúp ức chế và thu nhỏ các khối u, tăng cường sức khỏe buồng trứng và tử cung. Với các tế bào ung thư, Trinh nữ ngăn chặn sự di căn vào các tế bào lành tính. Nhiều báo cáo đã chỉ ra rằng, điều trị u xơ tử cung bằng Cây trinh nữ cho thấy 90%bệnh nhân có giảm kích thước khối u sau 2 tháng sử dụng.
  • Vitex agnus-castus (AC) là một hợp chất dược thực vật và được chứng minh là được sử dụng rộng rãi để điều trị PMS và PMDD. Ngoài ra, nó còn được chứng minh là có lợi trong các trường hợp sau kỳ kinh nguyệt và nó cũng có thể góp phần điều trị các trường hợp vô sinh ở cả nam và nữ. Các hợp chất dopaminergic có sẵn trong loại cây này giúp điều trị chứng đau ngực do tiền kinh nguyệt cũng như các triệu chứng khác của hội chứng tiền kinh nguyệt.
  • Hỗ trợ hạn chế sự phát triển của bệnh u xơ tử cung.
  • Cải thiện tình trạng rối loạn kinh nguyệt do u xơ tử cung.
  • Cân bằng nội tiết, chống oxy hóa.

Đối tượng sử dụng:

  •  Fibro+ được chỉ định cho phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt do u xơ, người có u xơ tử cung hoặc u nang buồng trứng.

Liều dùng:

  • Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều lượng khuyến cáo dưới đây: uống 1-2 viên mỗi ngày với nước lọc.

Cách sử dụng:

  • Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng sản phẩm Fibro+ cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.

Tác dụng phụ:

  • Sản phẩm Fibro+ hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.

Tương tác:

  • Fibro+ chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung  Fibro+ với bất kỳ dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không sử dụng sản phẩm  Fibro+ khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

  • Sản phẩm Fibro+ hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm Fibro+ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản:

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Luôn để xa tầm tay trẻ em.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.