FLZ 100 được chỉ định trong điều trị những trường hợp rối loạn cương dương ở nam giới. Đối tượng cụ thể là những nam giới trưởng thành nhưng không thể duy trì dương vật cương cứng để quan hệ tình dục, thời gian giao hợp ngắn.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng tăng cường sinh lý, điều trị đối với các trường hợp yếu sinh lý, di tinh hay xuất tinh sớm.
Liều dùng:
Liều trung bình cho nam giới trưởng thành đối với việc sử dụng hoạt chất Sildenafil là 50mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng từng người thì có thể thay đổi liều như giảm xuống 25 mg hay tăng liều lên 100 mg.
FLZ 100 được sử dụng khi bệnh nhân được kê đơn điều trị với liều 100mg/lần/ngày.
Người lớn tuổi, người suy chức năng gan, suy giảm chức năng thận nặng (CLcr < 30ml/phút) chỉ nên sử dụng liều ban đầu thấp 25mg/lần/ngày. Do đó, FLZ 100 không phù hợp cho những đối tượng này. Trong quá trình điều trị, nếu có đáp ứng lâm sàng tốt và được bác sĩ cho phép tăng liều lên tới 100mg/ngày thì mới được phép sử dụng FLZ 100.
Người suy chức năng thận mức độ nhẹ, vừa (Độ thanh thải creatinin trong khoảng 30-80ml/phút) thì sử dụng liều dùng giống với nam giới trưởng thành.
Cách dùng:
Thuốc FLZ 100 được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống.
Thuốc nên uống trước khi quan hệ tình dục 1 giờ. Uống thuốc FLZ 100 với nước và nuốt nguyên viên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất.
Mỗi ngày chỉ được uống 1 lần duy nhất và không nên sử dụng thuốc tất cả các ngày trong tuần. Mỗi tuần chỉ nên sử dụng thuốc 1-2 lần.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với người bị dị ứng hay có tiền sử dị ứng với Sildenafil, các thành phần khác có trong thuốc.
Chống chỉ định với trẻ dưới 18 tuổi và phụ nữ.
Không dùng FLZ 100 cho người đang sử dụng các chất giải phóng oxit nitric hay các chất hữu cơ nitrat.
Chống chỉ định dùng thuốc ở người mới bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim, người huyết áp thấp, người suy chức năng gan nặng, người bị bệnh di truyền rối loạn thoái hóa võng mạc (viêm thoái hóa sắc tố võng mạc).
Không khuyên dùng với những người đang phải hạn chế hoạt động tình dục.
Tác dụng phụ:
FLZ 100 có hàm lượng cao, bệnh nhân dễ gặp tình trạng thay đổi thị giác hay rối loạn tiêu hóa. Trường hợp dùng thuốc với tần suất nhiều hơn so với khuyến cáo thì có thể gặp triệu chứng đau cơ.
Nếu thấy xuất hiện tác dụng phụ trong khi sử dụng FLZ 100 thì hãy báo ngay cho bác sĩ biết để có biện pháp xử lý nhanh chóng.
Tương tác:
Sildenafil chuyển hoá chủ yếu nhờ cytochrome P450 2B9, cytocrom P450 3A4. Vì vậy, khi dùng thuốc cùng với thuốc có khả năng ức chế cytochrome như Itraconazole, Ketoconazole, Ritonavir, Erythromycin,… (ức chế cytochrome đặc hiệu), Cimetidine (ức chế cytochrome không đặc hiệu) gây giảm thải trừ Sildenafil khiến hàm lượng Sildenafil trong máu tăng cao.
Khi dùng thuốc FLZ 100 cùng với chất gây kích thích cytochrome P450 3A4, (như Rifampicin) thì sẽ gây giảm hàm lượng Sildenafil trong máu khiến thuốc giảm hiệu quả sử dụng.
Người dùng cần liệt kê các thuốc đang dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng:
Thận trọng khi dùng FLZ 100 đối với người có những biến dạng ở cơ quan sinh dục, người có bệnh gây sự đau đớn khi dương vật cương cứng (như bệnh bạch cầu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm,…).
Nếu tình trạng cương cứng dương vật lâu hơn 4 giờ sau khi dùng thuốc thì cần có các biện pháp y tế để xử trí kịp thời.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Không sử dụng thuốc khi xuất hiện hiện tượng chảy rữa, biến dạng, biến sắc.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc FLZ 100 ở nơi thoáng mát, cao ráo. Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Chưa có đánh giá nào.