Thành phần:
- Ketoprofen: 2.5%
Công dụng:
Thuốc Fastum gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Fastum gel thuộc nhóm thuốc kháng viêm giảm đau. Dùng để giảm đau và kháng viêm tại chỗ trong các trường hợp đau xương khớp hay đau cơ do thấp khớp hay đau có nguồn gốc chấn thương: Chấn thương, trật khớp, thâm tím, cứng cổ, đau lưng.
Dược lực học
- Ketoprofene là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm propionic, dẫn xuất của acid aryl carboxylic. Có tác dụng kháng viêm, chống đau, hạ sốt. Ức chế tổng hợp prostaglandine, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc hấp thu nhanh, nồng độ huyết thanh tối đa đạt sau 60 – 90 phút.
Phân bố
- Thời gian bán hủy huyết thanh trung bình là 1,5 – 2 giờ. Liên kết 99% với protein huyết tương. Khuếch tán vào hoạt dịch và tồn tại kéo dài tại đó với nồng độ cao hơn nồng độ huyết thanh sau giờ thứ tư. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
- Biến đổi sinh học của ketoprofene xảy ra theo 2 cơ chế: Một phần nhỏ được hydroxyl hóa, phần lớn liên hợp với acid glucuronic. Dưới 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong lúc 65 – 75% dưới dạng liên hợp glucuronic.
Thải trừ
- 5 ngày sau khi dùng thuốc, 75 – 90% liều dùng thải trừ bởi thận và 1 – 8% qua phân. Bài tiết rất nhanh, chủ yếu qua đường niệu (50% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 6 giờ, bất kể đường dùng thuốc).
Ở người lớn tuổi
- Sự hấp thu không thay đổi, nhưng thời gian bán hủy thải trừ kéo dài và giảm sự thanh thải toàn phần phản ánh sự chuyển hóa bị chậm lại.
Ở người suy thận
- Có sự giảm độ thanh lọc huyết tương và gia tăng thời gian bán hủy thải trừ.
Cách dùng:
- Bôi thuốc và xoa nhẹ vùng da bôi thuốc để đảm bảo sự hấp thu tại chỗ của hoạt chất.
- Mở tuýp thuốc: Mở nắp ngoài, đâm thủng màng nhôm bằng đầu nhọn ở mặt bên kia của nắp ngoài.
Liều dùng
- Không được dùng quá liều chỉ định mà không được bác sĩ đồng ý.
- Bôi một lớp gel mỏng lên vùng da bị tổn thương. Trong trường hợp bị dị ứng hoặc xảy ra các phản ứng trên da, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thời gian dùng 1 – 2 lần/ngày.
- Hãy hỏi ý kiến bác sỹ nếu bệnh vẫn tái phát hoặc nếu bạn thấy bất cứ một thay đổi nào.
- Chú ý: Chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
- Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng ngoài da, nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp, vì thế không có hiện tượng quá liều.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ:
- Khi sử dụng Fastum Gel bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
- Giống như các thuốc bôi ngoài da khác, phản ứng ngoài da có thể xảy ra. Đa có báo cáo về phản ứng tại chỗ tại vùng da bôi thuốc, các phản ứng này có thể lan rộng và một số hiếm các trường hợp có báo cáo về phản ứng toàn thân nặng như chàm có mụn nước. Tần suất và mức độ của các tác dụng không mong muốn giảm đáng kể nếu tránh tiếp xúc với ánh sáng, bao gồm cả ánh sáng mặt trời, trong khi điều trị và 2 tuần sau khi điều trị.
- Các phản ứng toàn thân khác của các thuốc chống viêm: Các phản ứng này phụ thuộc vào khả năng thấm qua da của thuốc do đó phụ thuộc vào lượng thuốc bôi, diện tích da được bôi thuốc, tình trạng nguyên vẹn của da, thời gian điều trị, hay việc băng kín vùng bôi thuốc (quá mẫn, rối loạn dạ dày – ruột, rối loạn chức năng thận).
- Các phản ứng quá mẫn sau đây đã được báo cáo. Các phản ứng được liệt kê theo cơ quan, tổ chức. Cơ thể và phân loại theo tần suất như sau: Rất phổ biến (> 10%); phổ biến (1% – 10%); không phổ biến (0,1% – 1%), hiếm (0,01% – 0,1%), rất hiếm (< 0,01%), bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ.
Rất hiếm
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn tiêu hóa: Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày, ruột, tiêu chảy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tiếp xúc, cảm giác nóng rát.
- Rối loạn mô: Phù mạch.
- Rối loạn chức năng thận và tiết niệu: Suy thận hoặc làm trầm trọng hơn suy thận.
Không phổ biến
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa;.
- Rối loạn mô: Chàm.
Hiếm
- Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn mô: Viêm da kiểu mụn nước,mày đay.
Bệnh nhân cao tuổi đặc biệt dễ gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng các thuốc chống viêm không steroid.
Nếu tuân thủ các hướng dẫn trong toa thuốc này sẽ làm giảm nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn thường là tạm thời. Tuy nhiên, nếu xảy ra hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Việc thông báo cho bác sĩ và dược sĩ các tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong toa thuốc này là rất quan trọng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
- Tiền sử mẫn cảm với ketoprofen, acid tiaprofenic, fenofibrate, các sản phẩm bôi da có tính chất ngăn ngừa tia tử ngoại, nước hoa.
- Trong trường hợp mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc, mẫn cảm với các hoạt chất có cấu trúc hoá học tương tự như: Acid Acetyl salicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác. Không dùng Fastum Gel cho những bệnh nhân bị hen, viêm mũi, mày đay khi sử dụng acid acetyl salicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Không bôi Fastum Gel lên vết thương, tổn thương da hở hay vùng gần mắt.
- Trong thời gian điều trị đến 2 tuần tiếp theo, tránh ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại (trong các liệu pháp điều trị) chiếu vào vùng da bôi thuốc. Không dùng thuốc nếu có tiền sử mẫn cảm với ánh sáng.
- (Ngừng dùng Fastum gel ngay lập tức nếu thấy có phản ứng ngoài da kể cả các phản ứng ngoài da xảy ra sau khi dùng đồng thời với các sản phẩm có chứa octocrylene (octocrylene là một trong các thành phần có trong một số mỹ phẩm và các sản phẩm vệ sinh dùng để làm chậm quá trình quang hóa, như trong các sản phẩm dầu gội đầu, nước thơm dùng sau khi cạo râu, sữa tắm, kem bôi da, son môi, kem chống lão hoá, các chất tẩy trang, dung dịch xịt tóc).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Những trường hợp có thể sử dụng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc (dị ứng da) và bệnh nhân suy thận nặng.
- Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu các rối loạn nói trên đã từng xảy ra trong quá khứ.
Thận trọng khi dùng thuốc:
- Việc dùng các thuốc bôi ngoài da, đặc biệt nếu dùng lâu dài, có thể làm tăng tính nhạy cảm hoặc kích ứng tại vùng da bôi thuốc.
- Bôi lượng lớn thuốc ngoài da có thể xảy ra phản ứng toàn thân như phản ứng quá mẫn và hen.
- Ngừng thuốc ngay lập tức khi thấy có phát ban sau khi bôi Fastum Gel.
- Để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với mặt trời hoặc tia tử ngoại có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng (phản ứng nhạy cảm với ánh sáng). Do đó, cần phải:
- Bảo vệ, che đậy vùng da bôi thuốc trong khi điều trị và 2 tuần sau khi điều trị để tránh nguy cơ phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc.
- Trong thời gian điều trị đến 2 tuần tiếp theo, tránh ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại (trong các liệu pháp điều trị) chiếu vào vùng da bôi thuốc.
- Không băng kín vùng bôi thuốc.
- Fastum Gel không gây quen thuốc, lờn thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng cho phụ đang trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Các đối tượng đặc biệt
- Sử dụng cho trẻ em: Chưa có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn khi dùng cho trẻ em.
Tương tác thuốc:
- Không có các báo cáo nào ghi nhận về sự tương tác giữa Fastum Gel và các loại thuốc khác. Tuy nhiên cần kiểm tra các xét nghiệm máu cần thiết cho các bệnh nhân đang điều trị bằng các loại thuốc có chứa coumarin (thuốc chống đông máu).
- Nếu bạn đang dùng các thuốc khác, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản:
- Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Chưa có đánh giá nào.