Thành phần
430mg cao khô tương đương:
- Hoàng liên (Rhizoma Coptidis) 255mg
- Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 255mg
- Tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) 255mg
- Huyền sâm (Radix Scrophulariae) 255mg
- Sinh địa (Radix Rehmanniae Glutinosae) 255mg
- Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae) 255mg
- Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis) 255mg
- Liên kiều (Fructus Forsythiae Suspensae) 255mg
- Hoàng bá (Cortex Phellodendri) 645mg
- Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 645mg
- Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 255mg
- Thạch cao (Gypsum fibroscum) 255mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, chống viêm, tiêu sưng
Chỉ định: Điều trị các trường hợp viêm loét miệng lưỡi (nhiệt miệng), miệng môi sưng đau, đau nhức răng, chảy máu chân răng, sưng lợi, viêm họng, hôi miệng.
Liều dùng
- Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên
Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Kachita phải có tác dụng rõ rệt sau 2-3 ngày sử dụng, nếu không thì nên ngưng dùng để khỏi lãng phí.
Quên liều
- Nếu quên không dùng thuốc 1 lần, thì tiếp tục dùng thuốc lần tiếp theo theo đúng liều lượng chỉ dẫn.
Quá liều
- Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Phụ nữ có thai, các trường hợp bệnh thể hàn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Chưa có báo cáo
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có báo cáo
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Chưa có báo cáo
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30 độ C.
Chưa có đánh giá nào.