Thành phần:
- Magnesium aspartate: 140mg
- Potassium aspartate: 452mg
Công dụng:
Bổ sung kali và magnesi trong:
- Một số bệnh tim mạn tính như suy tim hoặc tình trạng sau nhồi máu cơ tim, với sự đồng ý của bác sỹ điều trị;
- Một số tình trạng loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất), với sự đồng ý của bác sỹ điều trị;
- Các trường hợp không nạp đủ lượng ion hoặc mất điện giải, ví dụ khi sử dụng kéo dài các thuốc lợi tiểu làm mất kali như thuốc lợi tiểu thiazid (ví dụ: hydroclorothiazid, indapamid) hoặc thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: furosemid).
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
- Liều thông thường hàng ngày là: 3 đến 6 viên 140 mg/158 mg mỗi ngày, chia 3 lần. Liều dùng hàng ngày có thể tăng lên đến 9 viên chia 3 lần.
Chống chỉ định:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, suy thận cấp hoặc mạn tính, bệnh Addison (suy vỏ thượng thận), block nhĩ thất độ III, sốc tim (huyết áp dưới 90mmHg).
Lưu ý khi sử dụng:
-
Cần đặc biệt lưu ý ở bệnh nhân bị các rối loạn có liên quan đến tình trạng tăng kali máu.
-
Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ điện giải trong huyết thanh.
-
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Magnesium aspartate + Potassium aspartate ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ:
-
Chưa có báo cáo
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác:
-
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc với Magnesium aspartate + Potassium aspartate . Dựa trên y văn, kali và magnesi có thể gây tương tác với một số thuốc.
-
Các tetracyclin dạng uống, các muối sắt, và natri fluorid ức chế sự hấp thu của Magnesium aspartate + Potassium aspartate . Khoảng cách thời gian dùng thuốc giữa Magnesium aspartate + Potassium aspartate với các thuốc này nên để cách xa nhau ít nhất là 3 giờ.
-
Khi dùng đồng thời Magnesium aspartate + Potassium aspartate với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc chẹn beta, cyclosporin, heparin và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến tăng kali huyết.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản:
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Chưa có đánh giá nào.