Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc hướng thần

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Cpc1 Hà Nội

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Galantamin (dưới dạng galantam- in hydrobromid): 8mg.

Công dụng:

  • Điều trị triệu chứng của chứng mất trí nhẹ đến trung hình của các loại bệnh Alzheimer. Điều trị triệu chứng của chứng mất trí nhẹ đến trung hình của các loại bệnh Alzheimer
  • Bệnh thần kinh ngoại vì có liên quan đến các rồi loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rẻ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh) Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tuy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống). Điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quy
  • Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.

Cách dùng:

  • Liều bắt đầu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 8mg ( 1 ống) / ngày trong 4 tuần.
  • Liều duy trì: Liều duy trì ban đầu là lómg (1 ống x 2 lần / ngày và bệnh nhân nên được duy trì 16mg/ngày trong ít nhất 4 tuần. Sau đó, tăng liều điều trị duy trì lên 24mg (1 ống x 3 làn)
  • Ngày nên được xem xét trên cơ sở cá nhân sau khi đánh giá thích hợp bao gồm đánh giá các lợi ích làm sàng và khả năng dung nạp.
  • Nếu ở bệnh nhân không thấy tăng đáp ứng hay tăng dung nạp khi tăng liều 24mg / ngày, việc giảm liều đi đó mg/ngày nên được xem xét.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Galantamine hydrobromide hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, ngủ gà và giảm cân. Buồn nôn, nôn và chán ăn thì thường gặp ở phụ nữ hơn.
  • Lú lẫn, té ngã, chấn thương, viêm mũi, nhiễm trùng tiểu, mất ngủ.
  • Phần lớn những tác dụng phụ này xuất hiện trong giai đoạn chỉnh liều. Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn kéo dài ngắn hơn 1 tuần trong hầu hết các trường hợp và phần lớn bệnh nhân chỉ bị một lần.
  • Sử dụng thêm các thuốc chống nôn và uống nước đầy đủ có thể có ích trong những trường hợp này.
  • Run là do điều trị không thường xuyên. Ngất và nhịp tim rất chậm rất hiếm gặp.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc làm dịu), thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc rượu: Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương
  • Thuốc hạ áp: Tăng tác dụng của các thuốc hạ áp
  • Thuốc giãn mạch: Tăng tác dụng giãn mạch
  • Cinnarizin: Giảm tác dụng của thuốc làm tăng huyết áp.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Uống trực tiếp dung dịch trong ống. Nên uống mỗi ngày hai lần vào buổi sáng và buổi tối sau bữa ăn. Trong quá trình điều trị, đảm bảo bệnh nhân được cung cấp đủ nước.
  • Bệnh nhân suy gan suy thận nên được điều chỉnh liều theo bác sĩ tư vấn
  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Bảo quản:

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.