Thiếu calcium hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng, hoặc do tăng nhu cầu trong thời kỳ mang thai và cho con bú, trong thời kỳ tăng trưởng nhanh (thiếu niên, thanh niên), người cao tuổi, trong các bệnh nhiễm trùng và thời kì dưỡng bệnh.
Hỗ trợ trong điều trị cảm lạnh và cúm.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trong độ tuổi đi học: 1 viên sủi bọt mỗi ngày.
Trẻ em 3-7 tuổi: ½ viên sủi bọt mỗi ngày.
Cách sử dụng
Pravitce là viên nén sủi bọt dùng để uống. Hòa tan viên thuốc trong cốc nước và dùng ngay.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
Tăng calci máu, tăng calci niệu nghiêm trọng – sỏi và sỏi thận.
Nên tránh liều lượng lớn axit ascorbic ở những bệnh nhân:
Thiếu glucose–6–phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
Tiền sử sỏi thận, tăng oxy máu niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận). Thalassemia.
Tăng canxi niệu, tăng canxi máu (điều trị liều cao dài ngày). Hyperoxal niệu (vitamin C liều cao). Axit hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystine hoặc oxalate.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị tăng calci niệu nhẹ, suy giảm chức năng thận nhẹ hoặc trung bình hoặc có tiền sử hình thành sỏi; bệnh nhân đái tháo đường ( Pravitce chứa khoảng 0,8 g đường/viên), bệnh nhân cần chế độ ăn ít natri ( Pravitce chứa khoảng 0,36 g natri/viên).
Cần hết sức thận trọng khi sử dụng cho trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase và ở trẻ sơ sinh sinh non khỏe mạnh.
Nên tránh dùng liều cao vitamin D trong khi điều trị bằng Pravitce trừ khi có chỉ định đặc biệt.
Sử dụng liều cao vitamin C kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa thuốc, bệnh còi xương có thể xảy ra khi lượng vitamin đưa vào giảm xuống mức bình thường. Uống liều lượng lớn vitamin trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Pravitce có thể được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú.
Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chưa có đánh giá nào.