Becolorat được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, xung huyết/nghẹt mũi cũng như ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Becolorat cũng được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Đối tượng sử dụng:
Theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Cách dùng:
Dùng đường uống, uống 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Một đợt điều trị Viêm mũi dị ứng liên tục ít hơn 4 ngày mỗi tuần hoặc ít hơn 4 tuần trong viêm mũi dị ứng dai dẳng và được đề nghị cho các bệnh nhân trong các giai đoạn tiếp xúc với chất gây dị ứng.
Để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Liều dùng trung bình: 5mg/lần/ngày.
– Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi): Uống 10ml siro (5mg)/ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 5ml siro (2,5mg)/ngày.
– Trẻ em từ 2-5 tuổi: Uống 2,5ml siro (1,25mg)/ngày.
– Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của Becolorat được khuyến cáo là 5mg, uống cách ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Quá liều và nhiễm độc (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi dùng các chế phẩm không kê đơn chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi đơn thuần hoặc phối hợp để giảm các triệu chứng của đường hô hấp trên. Cũng chưa có bằng chứng cho thấy hiệu quả rõ ràng của các chế phẩm này ở độ tuổi dưới 2 tuổi và liều thích hợp cũng chưa được công bố. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng các thuốc không kê đơn (đơn thuần hoặc phối hợp) chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi để giảm ho, giảm triệu chứng cảm cúm cho trẻ dưới 2 tuổi.
Uống rượu cũng nên tránh khi dùng thuốc.
Đôi khi có những báo cáo về co giật xuất hiện ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó, cũng cần thận trọng khi dùng Desloratadin cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Desloratadin thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, do đó cần lưu ý giảm liều trên bệnh nhân suy thận. Tương tự, cũng cần giảm liều desloratadin trên bệnh nhân suy gan.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mỏi (mệt mỏi 1,2%), khô miệng (0,8%) và nhức đầu (0,6%). Các tác dụng phụ gặp ở trẻ là tương tự.
Rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Desloratadin trong thai kỳ nên chứa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai.
Không sử dụng Becolorat trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Không dùng Becolorat cho phụ nữ cho con bú do Desloratadin được tiết vào sữa mẹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Thông tin đang được cập nhật
Quên liều thuốc và cách xử trí:
Liên hệ ngay với bác sĩ.
Quá liều thuốc và cách xử trí:
Liên hệ ngay với bác sĩ.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Chưa có đánh giá nào.