Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc hô hấp

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Hoạt chất: Flurbiprofen 8,75mg.
  • Tá dược: Polyethylene glycol 300, Pellet kali hydroxid, Hương chanh 502904A, Tinh dầu bạc hà tự nhiên, Glucose lỏng, Đường tinh chế, Mật ong, Nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

  • Viên ngậm Strepsils Maxpro được chỉ định để làm giảm đau trong viêm họng nặng có triệu chứng.
  • Giúp loại trừ sưng đau và nhạy cảm đau ở họng.
  • Tác dụng chống viêm.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng mỗi 3-6 giờ khi cần. Tối đa 5 viên ngậm trong thời gian 24 giờ.
  • Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để làm giảm triệu chứng. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài hoặc xấu đi, hoặc nếu cần dùng thuốc hơn 3 ngày.
  • Khuyến cáo nên sử dụng thuốc này trong thời gian tối đa 3 ngày
  • Cũng như tất cả các viên ngậm, để tránh kích ứng tại chỗ, nên di chuyển viên thuốc StrepsilsMaxpro quanh miệng khi bạn đang ngậm.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với flurbiprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Bệnh nhân đã có biểu hiện phản ứng quá mẫn trước đây (như hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) phản ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác
  • Loét/xuất huyết dạ dày tá tràng hoạt động hoặc tiền sử loét/xuất huyết dạ dày-tá tràng tái phát (hai hoặc nhiều giai đoạn loét hoặc xuất huyết rõ rệt đã được chứng minh)
  • Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid trước đây.
  • Suy tim nặng, suy thận nặng hoặc suy gan nặng
  • Ba tháng cuối của thai kỳ

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Viên ngậm StrepsilsMaxpro có khả năng gây kích ứng tại chỗ ở niêm mạc miệng thoáng qua. Các tác dụng phụ được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là sai lệch vị giác

Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo và có thể bao gồm:

(a) Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ

(b) Phản ứng đường hô hấp vị dụ hen, hen trầm trọng thêm, co thắt phế quản, khó thở

(c) Các phản ứng da khác nhau ví dụ ngứa, nổi mề đay, phù mạch và bệnh da tróc vảy bọng nước hiếm gặp hơn (bao gồm hoại tử biểu vì và ban đỏ đa dạng)

Danh sách các tác dụng phụ sau đây liên quan đến những người đã dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với các liều thuốc không kê đơn (OTC) để sử dụng ngắn hạn. Trong điều trị các tình trạng mạn tính, điều trị lâu dài, các tác dụng phụ thêm có thể xảy ra.

Phản ứng quá mẫn:

  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn với nổi mề đay và ngứa
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng. Các triệu chứng có thể là sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (phản vệ, phù mạch hoặc sốc nặng). Cơn hen và co thắt phế quản.

Tiêu hóa:

Các tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát thấy về bản chất ở đường tiêu hóa

  • Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu
  • Hiếm gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn
  • Rất hiếm gặp: Loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết dạ dày-ruột, phân đen, nôn ra máu, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm loét miệng, viêm dạ dày. Đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.

Hệ thần kinh

  • Ít gặp: Nhức đầu
  • Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn-các trường hợp riêng lẻ đã được báo cáo rất hiếm gặp

Thận:

  • Rất hiếm gặp: Suy thận cấp, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi sử dụng dài hạn, đi kèm với tăng ure huyết thanh và phù

Gan:

  • Rất hiếm gặp: Rối loạn gan

Huyết học:

  • Rất hiếm gặp: Rối loạn tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt). Các dấu hiệu đầu tiên là sốt, viêm họng, loét miệng nông, triệu chứng giống cúm, kiệt sức nghiêm trọng, xuất huyết và bầm tím không giải thích được.

Da:

  • Ít gặp: Phát ban da khác nhau
  • Rất hiếm gặp: Các phản ứng da nặng như phản ứng bọng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể xảy ra

Hệ miễn dịch:

  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn tự nhiên từ trước (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) trong khi điều trị bằng ibuprofen đã quan sát thấy các trường hợp riêng lẻ về triệu chứng của viêm màng não vô khuẩn như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất định hướng.

Tim mạch và mạch máu não:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch. Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao (2400mg/ngày) và điều trị dài hạn có thể liên quan với sự tăng nhẹ nguy cơ biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ)

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Nên tránh kết hợp Flurbiprofen với:

  • Aspirin: Trừ khi aspirin liều thấp (không cao hơn 75mg/ngày) được bác sỹ khuyên dùng, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác, bao gồm ibuprofen và thuốc ức chế chọn loạn cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID vì điều này có thể làm tăng nguy cơ về các tác dụng phụ.

Cần thận trọng khi sử dụng flurbiprofen kết hợp với:

  • Thuốc chống đông: Thuốc chống viêm không steroid (NSDAI) có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin.
  • Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính đối với thận của NSAID.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày-ruột.
  • Glycosid tim: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm trầm trọng thêm suy tim, làm giảm tốc độ lọc của cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
  • Lithium: Có bằng chứng về khả năng tăng nồng độ lithium trong huyết tương
  • Methotrexat: Có bằng chứng về khả năng tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương
  • Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính đối với thận
  • Mifepriston: Không nên sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepristone.
  • Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ độc tính đối với thận khi NSAID dược dùng với tacrolimus
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính về huyết học khi NSAID được dùng với zidovudin. Có bằng chứng về sự tăng nguy cơ tụ máu khớp và khối tụ máu ở người bị bệnh ưa chảy máu có virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải (HIV) dương tính được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen
  • Kháng sinh quinolone: Dữ liệu trên động vật cho thấy NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật liên quan với kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng NSAID và quinolon có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện co giật.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể cần thiết để kiểm soát các triệu chứng

  • Người cao tuổi có sự tăng tần suất các phản ứng phụ đối với thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là xuất huyết và thủng dạ dày-ruột, có thể gây tử vong.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản có thể bị thúc đẩy ở bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác: Nên tránh sử dụng đồng thời viên ngậm StrepsilsMaxpro với các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2
  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
  • Thận: suy thận vi chức năng thận có thể xấu thêm
  • Gan: Rối loạn chức năng gan
  • Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não: Cần phải thận trọng (thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim vì đã có báo cáo ứ dịch, tăng huyết áp và phù liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Suy giảm khả năng sinh sản ở nữ: Có một số bằng chứng cho thấy thuốc ức chế tổng hợp cyclooxygenase/prostaglandin có thể gây suy giảm khả năng sinh sản ở nữ bằng cách ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Điều này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.
  • Dạ dày-ruột: cần thận trọng khi dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh về dạ dày-ruột (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) vì các tình trạng này có thể trầm trọng thêm.
  • Những bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc dạ dày-ruột, đặc biệt là người cao tuổi, nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bụng bất thường nào (đặc biệt là xuất huyết dạ dày-ruột), nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết như corticosteroid dạng uống, thuốc chống đông như wafarin, thuốc ức chế tài hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin. Khi xuất huyết hoặc loét dạ dày-ruột xảy ra ở bệnh nhân sử dụng flurbiprofen, phải ngừng điều trị.
  • Da: Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johson và hoặc tử biểu bì nhiễm độc
  • Lái xe và vận hành máy móc: Không có tác động nào được dự kiến ở liều dùng và thời gian điều trị được khuyến cáo.
  • Tránh sử dụng viên ngậm StrepsilsMaxpro trong 6 tháng đầu của thai kỳ, nếu có thể được. Trong ba tháng cuối của thai kỳ, chống chỉ định dùng fluriprogen vì có nguy cơ đóng sớm ống động mạch của thai nhi và có thể tăng huyết áp động mạch phổi kéo dài.
  • Flurbiprofen xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp và không có khả năng ảnh hưởng bất lợi đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.