Thành Phần:
- L-Arginine HCL: 1000mg
Công dụng:
Aldermis được chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Điều trị duy trì chứng tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu Carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm mục đích cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamate synthetase.
Dược lực học
- Thuốc có tác động hướng vào gan, hạ amoniac trong máu. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginine sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino – succinic.
Dược động học
Hấp thu
- L – Arginin được dung nạp tốt khi dùng đường uống hoặc đường tiêm. Sau khi truyền tĩnh mạch L – Arginin (liều 30 gram trong 30 phút), nồng độ đỉnh L – Arginin đạt được là 1.390 ± 596 µg/ml sau đó giảm nhanh chóng.
Thải trừ
- Phần lớn lượng L – Arginin được thải trừ qua nước tiểu trong khoảng 90 phút đầu, khi đó nồng độ thuốc vượt quá ngưỡng tái hấp thu của thận. Không quan sát thấy sự thanh thải đáng kể qua thận khi uống thuốc với liều trên.
Liều dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
- Trẻ sơ sinh: Uống 100 mg/kg mỗi ngày chia 3 – 4 lần.
- Trẻ từ 01 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày chia 3 – 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân mắc chứng tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
- Trẻ sơ sinh: Uống 100 – 175 mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Trẻ từ 01 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175 mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu ở người trưởng thành
- Người lớn: Uống 3 – 6 g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định
- Người lớn: Uống 6 – 21 g/ngày. Mỗi lần dùng không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamate synthetase
- Người lớn: Uống 3 – 20 g/ngày, tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid máu, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định:
Thuốc Aldermis chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân bị hẹp đường mật.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Aldermis.
Thận trọng khi sử dụng:
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân dị ứng với caramel: Thuốc này có chứa caramel nên bệnh nhân bị dị ứng với caramel cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân tiểu đường: Do thuốc này có chứa đường.
- Bệnh nhân bị rối loạn điện giải.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
- Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định, nên chỉ sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định, nên chỉ sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc:
- Để tránh tương tác với các thuốc khác (đặc biệt là rượu), bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết những thuốc khác đang sử dụng.
Bảo Quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có đánh giá nào.