Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc mắt, tai, mũi, họng

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Davipharma

Nội dung sản phẩm

Thành phần:

  • Levocetirizin dihydroclorid: 5mg.

Công dụng:

Levocetirizin được chỉ định để:

  • Giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
  • Giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút).

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên):

  • Liều khuyến cáo là 1 viên/ ngày dùng vào buổi tối. Nhưng bạn cũng có thể kiểm soát bệnh đầy đủ với liều ), viên ngày vào buổi tối.

Trẻ em:

  • Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng liều % viên ngày vào buổi tối. Bạn không nên dùng quá / viên.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.

Bệnh nhân suy thận:

  • Bác sỹ sẽ cho bạn dùng liều thấp hơn dựa trên mức độ suy thận của bạn.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng đường uống, nuốt viên với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý sử dụng:

  • Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.
  • Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngưng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Thông tin thu được từ một phân tích khác cho thấy sử dụng levocetirizin 1,25 mg x 1 lần/ ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi cho kết quả nồng độ huyết tương tương tự như người lớn dùng liều 5mg x 1 lần/ngày.
  • Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.
  • Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Trong thử nghiệm lâm sàng đã có báo cáo xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở bệnh nhân dùng levocetirizin. Bệnh nhân nên thận trọng khi làm những công việc nguy hiểm cần tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy khi dùng levocetirizin.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR ≥ 1/100:

  • Tâm thần: Buồn ngủ.
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADRU < 1/100:

  • Tâm thần: Kích động.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

    • Miễn dịch: Quá mẫn.
    • Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
    • Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
    • Tim: Nhịp tim nhanh.
    • Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ -GT và bilirubin).
    • Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
    • Toàn thân: Phù.
    • Xét nghiệm: Tăng cân.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Bệnh giật gân.
  • Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
  • Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
  • Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
  • Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Tương tác thuốc:

  • Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemi
  • Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin và pseudoephedrin
  • Nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, và pseudoephedrin. Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) khi dùng chung với theophylin 400 mg. Liều theophylin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.

Ritonavir:

  • Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.

Thức ăn:

  • Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Quên liều và cách xử trí:

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Quá liều và cách xử trí:

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Bảo quản:

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.