Thành phần:
- Vinpocetine: 10mg
Chỉ định:
- Thuốc Vincestad 10 chỉ định trong điều trị rối loạn tuần hoàn máu não cải thiện tình trạng trí tuệ sa sút, sau đột quỵ có nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, sau chấn thương, tăng huyết áp, thoái hóa hệ sống nền. Thuốc Vincestad 10 giúp cải thiện các biểu hiện tâm thần kinh.
- Thuốc Vincestad 10 sử dụng để điều trị bệnh Ménière, ù tai, giảm thính lực kiểu tiếp nhận hoặc các rối loạn mao mạch ở võng mạc và mạch mạc mãn tính.
Liều dùng:
Khuyến cáo
- Dùng liều 0,5-01 viên x 03 lần/ngày.
Suy gan, suy thận
- Không cần điều chỉnh liều Vincestad 10.
Cách dùng:
- Thuốc Vincestad 10 dùng đường uống. Nên uống thuốc Vincestad 10 sau khi ăn.
Chống chỉ định:
- Người đang mang thai
- Quá mẫn với các thành phần của Vincestad 10
- Phụ nữ cho con bú
Tác dụng phụ:
- Các tác dụng phụ của thuốc Vincestad 10 ít gặp như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khô miệng, hạ huyết áp, vùng bụng bất ổn, tâm trạng phấn kích,…
- Nếu khi sử dụng thuốc Vincestad 10 mà gặp phải các tác dụng phụ thì nên dừng sử dụng và tham vấn ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng:
- Thuốc Vincestad 10 là thuốc kê đơn, không sử dụng thuốc Vincestad 10 khi chưa có kê đơn của bác sĩ.
- Đọc hướng dẫn sử dụng của Vincestad 10 trước khi dùng.
- Trường hợp người bệnh có bệnh tim, thuốc Vincestad 10 phải được sử dụng theo chẩn đoán của từng người.
- Cần đo điện tâm đồ cho người có hội chứng khoảng Qt kéo dài hoặc người dùng kết hợp với các thuốc làm khoảng QT kéo dài.
- Thuốc Vincestad 10 không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền ảnh hưởng đến khả năng dung nạp galactose, thiếu enzyme lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chống chỉ định dùng Vincestad 10.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc Vincestad 10 không có ảnh hưởng.
Bảo quản:
- Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chưa có đánh giá nào.